Ngữ pháp N2: ~(話題)は

Dec 03, 2017
0
0

Xin chào các bạn. Trong bài ngày hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về một số mẫu dùng để nêu chủ đề trong N2 Shinkanzen. Một số mẫu này khá hay sử dụng cả trong văn viết lẫn văn nói và cũng khá dễ nhớ. Xin mời các bạn tham khảo bài

 

1.~とは

⇒ Dùng để định nghĩa, giải thích sự vật sự việc nào đó

  Cách nói cứng

  Cách dùng: N + とは

  1. 「校正」とはどういう意味です。

(“校正” nghĩa là gì?)

  1. 「憎悪」とは医学用語で、症状がもっと悪くなる事である。

(Từ “憎悪” dùng trong y học là để chỉ tình trạng bệnh nhân xấu đi.)

  1. 人生とは本人が主役のドラマみたいなものだ。

(Đời người giống như bộ phim mà nhân vật chính là bản thân mình vậy.)

Chú ý: Là cách nói cứng của 「~というのは」. Hay đi với những cụm từ giải thích ý nghĩa hay bản chất của sự vật sự việc (VD: ~だ・~である・~という意味である・~のことである・…).

 

2.~といえば

A⇒ Mở đầu chủ đề, Nói tới ~

  Cách dùng: Câu mở đầu chủ đề + といえば

  1. このコーヒー、ハワイのお土産ですか。ハワイといえば、さち子さんが来月ハワイで結婚式をするんですよ。

(Cà phê này có phải là quà lưu niệm từ Hawai không? Nhắc tới Hawai, chị Sachiko sẽ tổ chức đám cưới ở đó vào tháng sau đấy.)

  1. A「高速道路の料金が安くなるみたいですね。」

B「そのようですね。安くなるといえば、飛行機のチケットが安く買えそうなんで来月旅行しようと思っているんです。」

(A: “Có vẻ như phí đường cao tốc sẽ giảm đi.”

B: “Có vẻ là như thế. Nói đến chuyện giảm chi phí, tôi định đi du lịch vào tháng tới nếu mua được vé máy bay giá rẻ.)

Chú ý: Người nói trực tiếp đưa ra chủ đề.

B⇒ Đúng là ~ thật đấy, nhưng ~

  Cách dùng: Từ thông thường + といえば

  1. 今のアパート、駅から遠いので不便といえば不便ですが、静かでいいですよ。

(Căn hộ bây giờ của tôi mặc dù xa ga tàu nên bất tiện thật đấy, nhưng chỉ cần yên tĩnh là được rồi.)

  1. 松本さんのうちのお嬢さん、かわいいといえばかわいいけど、ちょっとわがままね。

(Cô con gái nhà Matsumoto trông xinh xắn đáng yêu thật đấy, nhưng có vể hơi bướng bỉnh.)

Chú ý: Thường đi với が hoặc けど .

 

3.~というと・~といえば・~といったら

⇒ Nhắc đến ~ là ngay lập tức sẽ nghĩ tới ~

  Cách dùng: N / Động từ và Tính từ thông thường + というと・といえば・といったら

  1. これ、うちの畑でとれたトマトです。畑というと広い土地を想像するでしょうが、うちの畑は畳2枚ぐらいの狭さなんです。

(Đây là cà chua hái từ ruộng nhà chúng tôi đấy. Gọi là ruộng nên chắc anh sẽ nghĩ đến khu đất rộng, nhưng thực ra ruộng nhà chúng tôi chỉ khoảng 2 chiếu thôi.)

  1. オーストラリアといえば、すぐにコアラとかカンガルーを思い浮かべる。

(Nhắc đến Australia là người ta sẽ nghĩ ngay đến những con gấu Koala và chuột túi Kangaroo.)

  1. くじらっていったら、思いつくことは何でしょうか。

(Nhắc đến cá voi thì bạn sẽ nghĩ ngay đến điều gì?)

  1. A「今度のパーティー、トップでやろうと思っているんですが.......。」

B「トップっていうと、去年オープンしたイタリアンレストランのことですよね。」

(A: “Bữa tiệc lần này tôi định làm cho thật hoành tráng.”

B: “Nhắc đến hoành tráng, thì phải nhắc đến nhà háng Ý mới mở năm ngoái nhỉ.”)

  1. A「わたし、今日でこの仕事を辞めるんです。」

B「えっ。やめるというと、もう来ないということですか。」

(A: “Hôm nay, tôi sẽ bỏ công việc này.”

B: “Hả. Cậu nói bỏ, là từ giờ trở đi sẽ không đến nữa ấy hả?”)

Chú ý: Câu というと như trong câu 4 và 5, là cách nói dùng để xác nhận lại xem ý của đối phương có giống như người nói đang nghĩ không. Vế sau thường hay đi với những từ như か , ね hoặc よ .

 

4.~(のこと)となると

⇒ Cứ nhắc đến chủ đề gì là ~

  Cách dùng: N +(のこと)となると

  1. 佐藤さんは、好きな歌手のこととなると話が止まらない。

(Cô Satou hễ cứ nhắc đến ca sỹ mà cô ấy thích là cô ấy sẽ thao thao bất tuyệt mãi không ngừng.)

  1. 弟は、車のこととなると急に専門家みたいになる。

(Em trai tôi hễ cứ nhắc đến ô tô là nó đột nhiên cứ như trở thành chuyên gia vậy.)

  1. 酒好きだった父は、酒となると人が変わったように元気になった。

(Bố tôi thích uống rượu, nên hễ cứ động đến rượu là ông ấy bỗng thay đổi hẳn, sôi nổi hẳn lên.)

Chú ý: Câu sau thể hiện thái độ hoặc mức độ của sự việc nào đó không bình thường.

 

5.~といったら

⇒ Được dùng để nhấn mạnh mức độ không bình thường của sự vật sự việc nào đó

  Cách dùng: N + といったら

  1. 締め切り前の仕事の忙しさといったら、君には想像もできないと思うよ。

(Nhắc đến công việc trước kia của tôi nó bận rộn đến mức cậu không thể tưởng tượng nổi đâu.)

  1. そのニュースを聞いたときの驚きといったら、しばらくは声も出ないほどだった。

(Khi nghe được tin đó tôi đã kinh ngạc đến mức không thể thốt lên lời mãi một lúc.)

  1. 富士山の頂上から見た景色といったら、思い出すだけで感動する。

(Khung cảnh mà tôi nhìn thấy từ đỉnh núi Phú Sĩ chỉ cần nhớ lại thôi cũng thấy rung động rồi.)

  1. 暗い山道を一人で歩いたときの怖さといったら.......。

(Đi bộ một mình trên đường núi tối tăm quả thật là đáng sợ.)

 

Bài tập

Hãy chọn đáp án đúng:

  1. ミカはケーキ(  )、ケーキ屋さんみたいに詳しく説明を始める。
    1. とは
    2. といえば
    3. のこととなると
  2. 「評点」(  )液体が氷になる温度のことである。
    1. とは
    2. となると
    3. ということは
  3. 大勢の人の前で転んだ時の恥ずかしさ(  )、思い出したくもない。
    1. とは
    2. というと
    3. といったら
  4. A「もうすぐ桜が咲くね。」

B「桜(  )、この間桜の木でできた箱を買ったんですよ。とても気に入っています。」

  1. といえば
  2. というのは
  3. というと

 

  1. c
  2. a
  3. c
  4. a

Bình luận

Bình luận ít nhất từ 5 đến 500 ký tự. Số ký tự còn lại: ký tự

Information

Danh ngôn

勝つにしても負けるにしても、正々堂と戦いたい。 | Dù thắng dù thua, tôi cũng muốn chiến đấu một cách đường đường chính chính.