Ngữ pháp N2: もしそうなら・たとえそうでも

Dec 04, 2017
0
0

Xin chào các bạn. Trong bài ngày hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về một số mẫu câu giả định theo giáo trình N2 Shinkanzen. Những mẫu này mặc dù dài và đa phần giống nhau về nghĩa và cách sử dụng, nhưng khá dễ nhớ và nhận ra. Sau đây, xin mời các bạn xem bài

 

1.~としたら・~とすれば・~とすると・~となったら・~となれば・~となると

⇒ Nếu ~, Trong trường hợp ~

  Cách dùng: Từ thông thường + としたら・とすれば・とすると

        N / Từ thông thường + となったら・~となれば・~となると

  1. 無人島に何か一つだけ持っていけるとしたら、何を持っていきたいですか。

(Nếu bạn được mang theo một thứ lên đảo hoang, thì bạn sẽ mang cái gì?)

  1. もし、あの飛行機に乗っていたとしたら、僕はもうこの世にいなかった。

(Nếu tôi lên chiếc máy bây đó, thì tôi đã không còn trên đời này rồi.)

  1. 彼が犯人ではないとすると、どこかに本当の犯人がいるはずだ。

(Nếu anh ta không phải là thủ phạm, thì thủ phạm thật sự là ai chứ.)

  1. 税金が上がるとなれば、国民の生活はますます大変になるだろう。

(Nếu tiền thuế tăng lên, thì cuộc sống của người dân sẽ ngày càng khó khăn.)

  1. 引っ越すとなると、かなりのお金がかかる。大丈夫かなあ。

(Nếu chuyển nhà thì chắc sẽ tốn tiền lắm đây. Không biết có ổn không nhỉ.)

Chú ý: Các mẫu .~としたら・~とすれば・~とすると thường mang ý nghĩa giả định. Còn các mẫu ・~となったら・~となれば・~となると chỉ những hành động có thể xảy ra theo chiều hướng tự nhiên. Tất cả các mẫu, vế sau đều thể hiện phán đoán của người nói. Hai mẫu ~とすると・~となると không dùng trong câu thể hiện mong muốn, ý đồ hay yêu cầu của người nói.

 

2.~ものなら

⇒ Nếu có thể ~ thì muốn làm gì

  Cách dùng: Vる + ものなら

  1. 戻れるものなら20年前のわたしに戻って人生をやり直したい。

(Nếu có thể quay ngược thời gian thì tôi muốn quay lại 20 năm trước để làm lại cuộc đời mình.)

  1. あの日の出来事を忘れられるものなら忘れたいのに……。

(Nếu có thể tôi muốn quên đi chuyện đã xảy ra ngày hôm đó.)

  1. やれるものならやってみろ。

(Nếu được thì hãy thử làm đi.)

Chú ý: Dùng để giả định về những việc không có khả năng thực hiện. Vế trước đi với động từ thể chỉ năng lực, khả năng. Vế sau chỉ mong muốn, hành động mà người nói muốn thực hiện. Cũng có thể sử dụng để khuyến khích, thúc đẩy ai đó làm gì giống như câu 3.

 

3.~(よ)うものなら

⇒ Nếu làm gì thì sẽ không tốt

  Cách dùng: V(よ)う + ものなら

  1. わたしはアレルギー体質なので、合わない食品を食べようものなら、体のあちこちがかゆくなる。

(Tôi có thể chất dễ bị dị ứng, nên nếu ăn phải thức ăn không hợp, tôi sẽ ngứa ngáy khắp người.)

  1. 山道は危ない。ちょっと足を踏み外そうものなら、大けがをするだろう。

(Đường núi rất nguy hiểm. Chỉ cần sẩy chân một chút thôi, cũng có thể bị thương nặng.)

  1. 車の運転中は、一瞬でもよそ見をしようものなら、事故を起こすぞ。

(Trong khi lái xe, chỉ một phút lơ là thôi, là có thể xảy ra tai nạn.)

 

4.~ないことには

⇒ Nếu không có cái gì thì sẽ không thể thực hiện được điều gì đó

  Cách dùng: Từ dạng phủ định + ことには

  1. 一度会ってみないことには、仕事を任せられる人かどうかわからない。

(Nếu không gặp thử một lần, thì tôi không thể biết được đó có phải là người mà tôi có thể giao công việc cho không.)

  1. お金がないことには、この計画は進められない。

(Không có kinh phí thì không thể tiếp tục kế hoạch này được.)

  1. 足がもっと丈夫でない事には、あの山に登るのは無理だろう。

(Nếu chân anh không khá hơn, thì không thể leo lên núi được đâu.)

Chú ý: Vế sau là câu phủ định.

 

5.~を抜きにしては

⇒ Nếu bỏ qua/ Nếu lãng quên/ Nếu có cái gì thì sẽ như thế nào

  Cách dùng: N + を抜きにしては

  1. インターネットとメールを抜きにしては、現代社会は成り立たないと言ってもいい。

(Có thể nói rằng, nếu không có mạng Internet hay tin nhắn không thể có được xã hội hiện đại như bây giờ.)

  1. 田中先生の好意的なご指導を抜きにしては、この勉強会は続けられないだろう。

(Nếu không có lời chỉ bảo tận tình của thầy Tanaka thì hội học tập này không thể kéo dài được.)

  1. ボランティアの人たちの助けを抜きにしては、外国人の受け入れ計画は無理だと思う。

(Tôi nghĩ nếu không có sự trợ giúp của các tình nguyện viên, thì chúng ta không thể thực hiện được kế hoạch tiếp nhận người nước ngoài được.)

 

6.~としても・~にしても・~にしろ・~にせよ

⇒ Dù cho ~ thì cũng sẽ không bị ảnh hưởng gì

  Cách dùng: Từ thông thường + としても

        N / Từ thông thường + にしても・にしろ・にせよ

  1. 親元を離れるとしても、できるだけ親の近くに住むほうがいい。

(Dù cho phải sống tách riêng với bố mẹ, thì tốt nhất nên sống gần họ nhất có thể.)

  1. 準備時間が短かったにしても、もう少し立派な報告書を書いてほしかった。

(Mặc dù không có nhiều thời gian chuẩn bị, nhưng tôi vẫn muốn viết một bài báo cáo hay một chút.)

  1. たとえ悪い結果にしろ、できることは全部やってきたのだから後悔はしない。

(Dù kết quả có không tốt chăng nữa, tôi cũng đã làm tất cả những gì mình có thể làm rồi nên tôi không hối hận chút nào hết.)

  1. 何をするにせよ、心を込めて取り組みたい。

(Bất kể là làm gì, thì tôi cũng muốn nỗ lực hết mình.)

Chú ý: Mẫu ~としても dùng để nói về những điều giả định, còn các mẫu ~にしても・~にしろ・~にせよ dùng để nói về cả giả định lẫn sự thực. Vế sau thường thể hiện đánh giá, phán đoán, cảm xúc của người nói.

 

Bài tập

Hãy chọn đáp án đúng:

  1. わざとではない(  )、大事なものを壊されたんですから怒るのは当たり前です。
    1. とすれば
    2. としたら
    3. にしても
  2. この会社に入っていなかった(  )、今ごろは何をしていただろうか。
  1. としてら
  2. となると
  3. にせよ
  1. いい小説を書いて、将来は(  )文学賞を取ってみたい。
  1. とれるにせよ
  2. とれるものなら
  3. とろうものなら
  1. 心身ともに健康でない(  )、責任がある仕事はできない。
  1. ことには
  2. ものなら
  3. にしろ
  1. 大きい地震が(  )、この家はたちまち壊れてしまうだろう。
  1. 起こらないことには
  2. 起ころうものなら
  3. 起こるとなったら
  1. (  )、商品は売れないのである。
  1. サービスがないにせよ
  2. サービスがないものなら
  3. サービスを抜きにしては

 

  1. c
  2. a
  3. b
  4. a
  5. b
  6. c

Bình luận

Bình luận ít nhất từ 5 đến 500 ký tự. Số ký tự còn lại: ký tự

Information

Danh ngôn

人には自由があるからといって、何をしてもいいというものではない。 | Con người đâu phải cứ có tự do là muốn làm gì cũng được.