Xin chào các bạn. Trong bài ngày hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về một số mẫu câu giả định theo giáo trình N2 Shinkanzen. Những mẫu này mặc dù dài và đa phần giống nhau về nghĩa và cách sử dụng, nhưng khá dễ nhớ và nhận ra. Sau đây, xin mời các bạn xem bài
⇒ Nếu ~, Trong trường hợp ~
Cách dùng: Từ thông thường + としたら・とすれば・とすると
N / Từ thông thường + となったら・~となれば・~となると
(Nếu bạn được mang theo một thứ lên đảo hoang, thì bạn sẽ mang cái gì?)
(Nếu tôi lên chiếc máy bây đó, thì tôi đã không còn trên đời này rồi.)
(Nếu anh ta không phải là thủ phạm, thì thủ phạm thật sự là ai chứ.)
(Nếu tiền thuế tăng lên, thì cuộc sống của người dân sẽ ngày càng khó khăn.)
(Nếu chuyển nhà thì chắc sẽ tốn tiền lắm đây. Không biết có ổn không nhỉ.)
Chú ý: Các mẫu .~としたら・~とすれば・~とすると thường mang ý nghĩa giả định. Còn các mẫu ・~となったら・~となれば・~となると chỉ những hành động có thể xảy ra theo chiều hướng tự nhiên. Tất cả các mẫu, vế sau đều thể hiện phán đoán của người nói. Hai mẫu ~とすると・~となると không dùng trong câu thể hiện mong muốn, ý đồ hay yêu cầu của người nói.
⇒ Nếu có thể ~ thì muốn làm gì
Cách dùng: Vる + ものなら
(Nếu có thể quay ngược thời gian thì tôi muốn quay lại 20 năm trước để làm lại cuộc đời mình.)
(Nếu có thể tôi muốn quên đi chuyện đã xảy ra ngày hôm đó.)
(Nếu được thì hãy thử làm đi.)
Chú ý: Dùng để giả định về những việc không có khả năng thực hiện. Vế trước đi với động từ thể chỉ năng lực, khả năng. Vế sau chỉ mong muốn, hành động mà người nói muốn thực hiện. Cũng có thể sử dụng để khuyến khích, thúc đẩy ai đó làm gì giống như câu 3.
⇒ Nếu làm gì thì sẽ không tốt
Cách dùng: V(よ)う + ものなら
(Tôi có thể chất dễ bị dị ứng, nên nếu ăn phải thức ăn không hợp, tôi sẽ ngứa ngáy khắp người.)
(Đường núi rất nguy hiểm. Chỉ cần sẩy chân một chút thôi, cũng có thể bị thương nặng.)
(Trong khi lái xe, chỉ một phút lơ là thôi, là có thể xảy ra tai nạn.)
⇒ Nếu không có cái gì thì sẽ không thể thực hiện được điều gì đó
Cách dùng: Từ dạng phủ định + ことには
(Nếu không gặp thử một lần, thì tôi không thể biết được đó có phải là người mà tôi có thể giao công việc cho không.)
(Không có kinh phí thì không thể tiếp tục kế hoạch này được.)
(Nếu chân anh không khá hơn, thì không thể leo lên núi được đâu.)
Chú ý: Vế sau là câu phủ định.
⇒ Nếu bỏ qua/ Nếu lãng quên/ Nếu có cái gì thì sẽ như thế nào
Cách dùng: N + を抜きにしては
(Có thể nói rằng, nếu không có mạng Internet hay tin nhắn không thể có được xã hội hiện đại như bây giờ.)
(Nếu không có lời chỉ bảo tận tình của thầy Tanaka thì hội học tập này không thể kéo dài được.)
(Tôi nghĩ nếu không có sự trợ giúp của các tình nguyện viên, thì chúng ta không thể thực hiện được kế hoạch tiếp nhận người nước ngoài được.)
⇒ Dù cho ~ thì cũng sẽ không bị ảnh hưởng gì
Cách dùng: Từ thông thường + としても
N / Từ thông thường + にしても・にしろ・にせよ
(Dù cho phải sống tách riêng với bố mẹ, thì tốt nhất nên sống gần họ nhất có thể.)
(Mặc dù không có nhiều thời gian chuẩn bị, nhưng tôi vẫn muốn viết một bài báo cáo hay một chút.)
(Dù kết quả có không tốt chăng nữa, tôi cũng đã làm tất cả những gì mình có thể làm rồi nên tôi không hối hận chút nào hết.)
(Bất kể là làm gì, thì tôi cũng muốn nỗ lực hết mình.)
Chú ý: Mẫu ~としても dùng để nói về những điều giả định, còn các mẫu ~にしても・~にしろ・~にせよ dùng để nói về cả giả định lẫn sự thực. Vế sau thường thể hiện đánh giá, phán đoán, cảm xúc của người nói.
Bài tập
Hãy chọn đáp án đúng:
人には自由があるからといって、何をしてもいいというものではない。 | Con người đâu phải cứ có tự do là muốn làm gì cũng được.