Ngữ pháp N2: ~を見て評価すると・~の立場で評価すると

Dec 09, 2017
0
0

Xin chào các bạn. Trong bài ngày hôm nay, chúng ta sẽ cùng học về một số mẫu câu cơ bản khi đưa ra đánh giá về sự vật sự việc nào đó. Những mẫu này dựa trên giáo trình N2 Shinkanzen. Chúc các bạn học tập vui vẻ

 

1.~わりに(は)

⇒ Khác với ~ , Trái với ~ , Vậy mà ~

  Cách dùng: N + の / Động từ và tính từ thông thường + わりに(は)

  • このお菓子は値段のわりには量が少ない。

(Kẹo này với cái giá như thế thì lượng kẹo là ít.)

  • この料理は安い材料で簡単にできるわりには豪華に見える。

(Món này được làm rất đơn giản từ những nguyên liệu giá rẻ, vậy mà trông có vẻ đắt đỏ.)

  • ゆき子さんは若いわりにしっかりしている。

(Yukiko còn trẻ mà làm việc rất được.)

Chú ý: Đi với những từ chỉ mức độ, phạm vi, ý nghĩa (VD: độ tuổi, giá cả, lo lắng, trẻ, ...). Vế sau đưa ra đánh giá về điều gì đó không cùng mức độ với điều nêu ra ở vế trước.

 

2.~にしては

⇒ Nếu là ~ thì quả thực ~

  Cách dùng: N / Từ thông thường + にしては

  • 今日は2月にしては暖かかった。

(Bây giờ là tháng 2 mà ấm nhỉ.)

  • このかばんは、1,000円にしては丈夫で、デザインもいい。

(Cái túi này giá 1000 yên mà bền lắm, thiết kế trông cũng được nữa.)

  • このケーキ、子供が作ったにしてはおいしくできていますね。

(Cái bánh này do bọn trẻ làm mà ngon nhỉ.)

 

3.~だけ(のことは)ある

⇒ Quả là ~ / Đúng là ~ có khác

  Cách dùng: N / Từ thông thường + だけ(のことは)ある

  • 素晴らしいマンションだ。家賃が高いだけのことはある

(Khu nhà này tuyệt quá. Quả nhiên tiền thuê nhà đắt có khác.)

  • 彼は10年も日本に住んでいるだけあって、日本のことをよく知っている。

(Đúng là sống 10 năm ở Nhật có khác, anh ấy biết nhiều về nước Nhật lắm.)

  • さすがオリンピックだけあって、見事な試合が見られた。

(Đúng là Olympic, có rất nhiều trận đấu gay cấn thú vị.)

Chú ý: Vế sau đưa ra đánh giá cao về điều gì. Không dùng trong câu tương lai hay câu phỏng đoán.

 

4.~として

⇒ Với vị trí ~ , với cương vị ~ , với cái nhìn của ~

  Cách dùng: N + として

  • 彼は選手を引退した後、コーチとしてチームのために働いた。

(Sau khi giải nghệ, ông ấy vẫn tiếp tục làm việc cho đội với vai trò là huấn luyện viên.)

  • コーヒーはもともと薬として飲まれていた。

(Trước kia cà phê vốn được sử dụng như là một loại thuốc.)

  • 京都は日本の歴史的な古い町として知られている。

(Kyoto được biết đến là khu phố cổ có tính lịch sử của Nhật.)

  • 子供の安全に気をつけることは親として当然だ。

(Là bố mẹ đương nhiên phải lo lắng cho an toàn của con nhỏ rồi.)

  • 写真は趣味じゃないんです。仕事としてやっているんです。

(Chụp ảnh không chỉ là thú vui của tôi. Mà nó như là công việc của tôi vậy.)

 

5.~にとって

⇒ Đối với ~ , Với ~

  Cách dùng: N + にとって

  • 今のわたしにとって一番大切なのは家族です。

(Với tôi điều quan trọng nhất bây giờ là gia đình.)

  • 現代人にとってパソコンはなくてはならない道具である。

(Với người thời hiện đại này thì máy tính là thứ công cụ không thể thiếu.)

  • この小石はほかの人にとっては普通の石ですが、わたしにとっては宝物なのです。

(Hòn đá nhỏ này với người khác có thể là chỉ là hòn đá bình thường, nhưng với tôi nó lại là một thứ quý giá.)

 

6.~にしたら・~にすれば・~にしてみれば・~にしても

⇒ Nếu là ~ thì , Đặt vào vị trí của ~ thì , Đứng ở vị trí của ~ thì

  Cách dùng: N + にしたら・にすれば・にしてみれば・にしても

  • 君もいろいろ言われて面倒だろうが、君のお母さんにしたら、君のことが心配なんだよ。

(Bị nói nhiều chắc cậu thấy phiền lắm, nhưng nếu tôi là mẹ bạn, thì cũng sẽ lo lắn cho bạn thôi.)

  • たばこを吸う人にすれば、たばこの害についての話題は避けたいだろうと思う。

(Nếu tôi là một người hút thuốc, thì tôi nghĩ là tôi sẽ lảng tránh những chủ để về tác hại của thuốc lá.)

  • 新しい高速道路ができて便利になったが、沿線の住民にしてみれば、あまりありがたくはないかもしれない。

(Đường cao tốc mới vừa được xây dựng hoàn thành, nhưng nếu là những người sử dụng tàu, thì tôi cũng sẽ không cảm thấy quá vui mừng.)

  • わたしは早く家を出たい。両親にしても息子には自立してほしいと思っているようだ。

(Tôi muốn nhanh chóng ra ở riêng. Nếu là bố mẹ tôi  hộ nhất định cũng muốn con trai mình có thể tự lập được.)

Chú ý: Câu hay nói về người khác chứ không phải bản thân mình. Vế sau đưa ra phán đoán về cảm xúc của người nói về cảm xúc của người đó.

 

Bài tập

Hãy chọn đáp án đúng:

① ここは幼稚園(  )、にぎやかな子供の声が聞こえない。

 

  1. のわりには
  2. にしては
  3. だけあって

② 実験の回数(  )正確なデータは得られなかった。

  1. にしたら
  2. にとって
  3. のわりに

③ 子供のころのわたし(  )親は神様だった。

  1. としては
  2. にしては
  3. にとっては

④ 勉強時間(  )成績は上がらなかった。

  1. のわりには
  2. にしては
  3. だけあって

⑤ この町はしょうゆの産地(  )有名である。

  1. にとって
  2. として
  3. にしたら

⑥ 農家の人(  )米の値段をもっと上げてほしいだろう。

  1. にしては
  2. にしたら
  3. にとって

⑦ よう子さんは医学を勉強した(  )、健康についての知識が豊富だ。

  1. わりに
  2. にしては
  3. だけあって

⑧ わたしは田中さんを先輩(  )尊敬しているが、結婚相手とは考えていない。

  1. としては
  2. にとっては
  3. だけあっては

 

  1. b
  2. c
  3. c
  4. a
  5. b
  6. b
  7. c
  8. a

Bình luận

Bình luận ít nhất từ 5 đến 500 ký tự. Số ký tự còn lại: ký tự

Information

Danh ngôn

禍を転じて福となす。 | Qua cơn bi cực đến hồi thái lai.