Xin chào các bạn. Trong bài ngày hôm nay, chúng ta sẽ cùng học về một số mẫu câu cơ bản khi đưa ra đánh giá về sự vật sự việc nào đó. Những mẫu này dựa trên giáo trình N2 Shinkanzen. Chúc các bạn học tập vui vẻ
⇒ Khác với ~ , Trái với ~ , Vậy mà ~
Cách dùng: N + の / Động từ và tính từ thông thường + わりに(は)
(Kẹo này với cái giá như thế thì lượng kẹo là ít.)
(Món này được làm rất đơn giản từ những nguyên liệu giá rẻ, vậy mà trông có vẻ đắt đỏ.)
(Yukiko còn trẻ mà làm việc rất được.)
Chú ý: Đi với những từ chỉ mức độ, phạm vi, ý nghĩa (VD: độ tuổi, giá cả, lo lắng, trẻ, ...). Vế sau đưa ra đánh giá về điều gì đó không cùng mức độ với điều nêu ra ở vế trước.
⇒ Nếu là ~ thì quả thực ~
Cách dùng: N / Từ thông thường + にしては
(Bây giờ là tháng 2 mà ấm nhỉ.)
(Cái túi này giá 1000 yên mà bền lắm, thiết kế trông cũng được nữa.)
(Cái bánh này do bọn trẻ làm mà ngon nhỉ.)
⇒ Quả là ~ / Đúng là ~ có khác
Cách dùng: N / Từ thông thường + だけ(のことは)ある
(Khu nhà này tuyệt quá. Quả nhiên tiền thuê nhà đắt có khác.)
(Đúng là sống 10 năm ở Nhật có khác, anh ấy biết nhiều về nước Nhật lắm.)
(Đúng là Olympic, có rất nhiều trận đấu gay cấn thú vị.)
Chú ý: Vế sau đưa ra đánh giá cao về điều gì. Không dùng trong câu tương lai hay câu phỏng đoán.
⇒ Với vị trí ~ , với cương vị ~ , với cái nhìn của ~
Cách dùng: N + として
(Sau khi giải nghệ, ông ấy vẫn tiếp tục làm việc cho đội với vai trò là huấn luyện viên.)
(Trước kia cà phê vốn được sử dụng như là một loại thuốc.)
(Kyoto được biết đến là khu phố cổ có tính lịch sử của Nhật.)
(Là bố mẹ đương nhiên phải lo lắng cho an toàn của con nhỏ rồi.)
(Chụp ảnh không chỉ là thú vui của tôi. Mà nó như là công việc của tôi vậy.)
⇒ Đối với ~ , Với ~
Cách dùng: N + にとって
(Với tôi điều quan trọng nhất bây giờ là gia đình.)
(Với người thời hiện đại này thì máy tính là thứ công cụ không thể thiếu.)
(Hòn đá nhỏ này với người khác có thể là chỉ là hòn đá bình thường, nhưng với tôi nó lại là một thứ quý giá.)
⇒ Nếu là ~ thì , Đặt vào vị trí của ~ thì , Đứng ở vị trí của ~ thì
Cách dùng: N + にしたら・にすれば・にしてみれば・にしても
(Bị nói nhiều chắc cậu thấy phiền lắm, nhưng nếu tôi là mẹ bạn, thì cũng sẽ lo lắn cho bạn thôi.)
(Nếu tôi là một người hút thuốc, thì tôi nghĩ là tôi sẽ lảng tránh những chủ để về tác hại của thuốc lá.)
(Đường cao tốc mới vừa được xây dựng hoàn thành, nhưng nếu là những người sử dụng tàu, thì tôi cũng sẽ không cảm thấy quá vui mừng.)
(Tôi muốn nhanh chóng ra ở riêng. Nếu là bố mẹ tôi hộ nhất định cũng muốn con trai mình có thể tự lập được.)
Chú ý: Câu hay nói về người khác chứ không phải bản thân mình. Vế sau đưa ra phán đoán về cảm xúc của người nói về cảm xúc của người đó.
Bài tập
Hãy chọn đáp án đúng:
① ここは幼稚園( )、にぎやかな子供の声が聞こえない。
② 実験の回数( )正確なデータは得られなかった。
③ 子供のころのわたし( )親は神様だった。
④ 勉強時間( )成績は上がらなかった。
⑤ この町はしょうゆの産地( )有名である。
⑥ 農家の人( )米の値段をもっと上げてほしいだろう。
⑦ よう子さんは医学を勉強した( )、健康についての知識が豊富だ。
⑧ わたしは田中さんを先輩( )尊敬しているが、結婚相手とは考えていない。
花より団子。 | Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.