Ngữ pháp N2: 強く言う・軽く言う

Dec 12, 2017
0
0

Xin chào các bạn, hôm nay chúng ta sẽ cùng học một số mẫu câu nhằm nhấn mạnh hoặc nói giảm theo giáo trình N2 Shinkanzen. Một số mẫu này rất thông dụng và khá dễ phân biệt. Sau đây xin mời các bạn tham khảo bài

 

1.~ぐらい・~くらい

⇒ Chỉ ~ , Ít nhất thì ~

  Cách dùng: N / Động từ và tính từ dạng thường + ぐらい・くらい

  1. うちに帰ってきたら、自分の靴ぐらいちゃんと並べなさい。

(Về nhà, thì ít nhất cũng phải xếp giày của mình gọn lại đi chứ.)

  1. この携帯電話は、ちょっとぐらいならぬれても大丈夫です。

(Chiếc điện thoại di động này nếu chỉ bị ướt một chút thì không có vấn đề gì cả.)

  1. 少し話したくらいで、その人がどんな人かはわからないだろう。

(Chỉ nói chuyện một chút thôi thì không thể hiểu được người đó là người thế nào cả.)

Chú ý: Người nói muốn thể hiện mức độ nhẹ của sự việc nào đó. Thông thường danh từ hay đi với ぐらい .

 

2.~など・~なんか・~なんて

⇒ Thể hiện cảm xúc đánh giá thấp về điều gì đó, điều gì đó là không quan trọng

  Dùng trong văn nói

  Cách dùng: N (+Trợ từ) +  など・なんか・なんて

  1. あの人の言ったことなど気にすることはありません。

(Tôi không để ý chút nào đến những lời mà tên đó nói cả.)

  1. 新聞記者になんかならなければよかった。仕事がきつすぎる。

(Giá như tôi đừng trở thành nhà báo thì tốt biết mấy. Công việc quá vất vả.)

  1. 桜井さんは文章がとてもうまい。わたしなんて簡単な文もちゃんと書けないのに。

(Anh Sakurai rất giỏi văn. Chẳng giống như tôi đến văn đơn giản cũng không viết ra hồn.)

Chú ý: Mẫu câu thể hiện thái độ đánh giá thấp điều gì đó của người nói. Hai mẫu ~なんか・~なんて là cách nói suồng sã. Vế sau thường là câu phủ định thể hiện ý đồ hay lời khuyên của người nói.

 

3.~まで・~までして・~てまで

⇒ Ngay cả ~ , Đến cả ~

  Cách dùng: N (+Trợ từ) +  まで・までして

        Vて + まで

  1. 一番に賛成してくれると思っていた母までわたしの結婚に反対した。

(Ngay đến cả người mà tôi vốn nghĩ sẽ nhận được sự tán thành nhất là mẹ cũng phản đối cuộc hôn nhân của tôi.)

  1. カンニングまでしていい点を取りたかったのですか。

(Cậu muốn được điểm tốt đến mức phải quay cóp sao?)

  1. 遊園地では、みんな長い時間並んでまでジェットコースターに乗りたがる。

(Ở khu vui chơi, người ta xếp hàng dài chờ chơi trò tàu lượn đến hàng giờ đồng hồ.)

  1. 家族や友人を悲しませるようなことをしてまで成功したいとは思わない。

(Tôi sẽ không vì đạt được thành công mà làm ra việc tổn thương đến gia đình và bạn bè.)

Chú ý: Hai mẫu ~までして・~てまで thể hiện sự ngạc nhiên của người nói đối với mức độ, tình trạng của sự việc. Về tổng thể, mẫu câu thể hiện sự phê bình, nghi vấn, hoặc ngạc nhiên của người nói.

 

4.~として~ない

⇒ Không ~ dù chỉ ~

  Cách dùng: (何・だれ+) / Từ đếm + として~ない

  1. 彼の提案にだれ一人として反対できなかった

(Không có ai dù chỉ một người có thể phản đối đề xuất của anh ấy.)

  1. 人生に無駄なものは何一つとしてない。失敗も必ず何かの役に立つはずだ。

(Trong đời người không có cái gì dù chỉ một thứ là lãng phí cả. Dù cho thất bại cũng nhất định có vai trò nào đó.)

  1. 彼女はこれまで一度として練習を休んだことはない

(Cô ấy cho tới giờ đều không nghỉ luyện tập dù chỉ một lần.)

Chú ý: Đi với những từ chỉ đơn vị thấp nhất. Vế sau đi với câu phủ định.

 

5.~さえ

A⇒ Đến cả ~ , Ngay cả ~

   Cách dùng: N (+Trợ từ) +  さえ

  1. 日本に来たばかりのときは、ひらがなさえ読めなかった。

(Khi mới đến Nhật, ngay cả chử hiragana tôi cũng không đọc được.)

  1. 仕事がとても忙しいときは、会社に泊まることさえある。

(Khi công việc trở nên bận rộn, tôi thậm chỉ còn ở luôn ở công ty.)

  1. この料理は簡単だ。料理の苦手なわたしでさえ失敗しなかった。

(Món ăn này rất đơn giản. Ngay cả người nấu ăn kém như tôi cũng có thể làm được.)

Chú ý: Vế sau không thể hiện ý đồ hoặc yêu cẩu của người nói. Cụm でさえ như trong câu 3 có ý nghĩa là “dù cho là”. Chủ ngữ thường đi với が .

B⇒ Chỉ cần ~ là đủ ~

   Cách dùng: N (+Trợ từ) +  さえ

  1. 自分さえ良ければ、ほかの人のことはどうでもいいのか。

(Cậu chỉ quan tâm đến bản thân mình thôi à, còn người khác thì mặc kệ?)

  1. さえ降らなければ、ハイキングに出かけられますね。

(Chỉ cần trời không mưa, là chúng ta có thể đi leo núi rồi.)

  1. 年をとっても体さえ丈夫なら、ほかに望むことはない。

(Dù cho tuổi tác đã già, chỉ cần khỏe mạnh thì tôi không mong gì hơn nữa.)

Chú ý: Những cách nói ~さえ~ば・~さえ~なら・~さえ~たら thể hiện điều kiện cần thiết thấp nhất để thực hiện điều gì.

 

6.~てでも

⇒ Dù cho có phải ~

  Cách dùng: Vて + でも

  1. 娘が家に帰りたくないと言ったら、引っ張ってでも連れて帰ろう。

(Nếu con gái tôi nói nó không muốn về nhà, thì dù có phải lôi nó về tôi cũng sẽ làm.)

  1. 熱があるが、大切な約束があるので、どんなことをしてでも行かなければならない。

(Mặc dù bị sốt, nhưng vì có cuộc hẹn quan trọng, nên dù thế nào chăng nữa tôi cũng phải đi.)

  1. 2倍の金額を払ってでもそのコンサートのチケットがほしい。

(Dù có phải trả gấp đôi số tiền tôi cũng muốn có vé đến buổi biểu diễn.)

Chú ý: Vế sau thể hiện mong muốn, ý đồ của người nói.

 

Bài tập

Hãy chọn đáp án đúng:

  1. 昔のボーイフレンドのこと(  )あまり覚えていない。
    1. ぐらい
    2. なんか
    3. こそ
  2. 小さい子供を(  )パチンコに行きたかったんですか。
  1. 連れてでも
  2. 連れてなど
  3. 連れてまで
  1. 1回(  )事業に失敗しても、またやり直せる。
  1. ぐらい
  2. ほど
  3. として
  1. わたしは1円(  )無駄に使いたくない。
  1. ぐらい
  2. ほご
  3. として
  1. その人については名前(  )知らない。
  1. ぐらい
  2. さえ
  3. でも

 

  1. b
  2. c
  3. a
  4. c
  5. b

Bình luận

Bình luận ít nhất từ 5 đến 500 ký tự. Số ký tự còn lại: ký tự

Information

Danh ngôn

猫の手も借りたい。 | Bận tối mắt tối mũi.