Ngữ pháp N2: ~だろうと思う

Dec 14, 2017
0
0

Xin chào các bạn. Hôm nay, chúng ta sẽ cùng học một số mẫu câu cơ bản khi đưa ra phán đoán theo giáo trình N2 Shinkanzen. Một sô mẫu này rất hay được sử dụng và dễ nhớ. Sau đây xin mời các bạn đọc bài

 

1.~とみえる

⇒ Đưa ra phán đoán có căn cứ

  Có vẻ như ~ , Hình như ~

  Cách dùng: Từ thông thường + とみえる

  1. 朝からパチンコに行くなんて、ずいぶん暇だとみえる

(Đi chơi pachinko suốt từ sáng, ông ta có vẻ nhàn rỗi.)

  1. あまり食べないところを見ると、うちの猫はこのえさは好きではないとみえる

(Con mèo nhà tôi nó chả ăn mấy, chắc nó không thích loại đồ ăn này rồi.)

  1. ほしいものはなかったと見えて、客は何も買わずにすぐ店を出てしまった。

(Có vẻ như vị khách ấy không tìm thấy đồ mình muốn mua, đã không mua gì mà ngay lập tức ra khỏi cửa hàng.)

Chú ý: Dựa vào tình trạng bên ngoài mà đưa ra phán đoán. Người đưa ra phán đoán không xuất hiện trong câu.

 

2.~かねない

⇒ Có khả năng sẽ đem lại kết quả xấu

  E rằng ~ , Sợ là ~ , Có khả năng là ~

  Cách dùng: Vます + かねない

  1. 大事なことはみんなに相談しないと、後で文句を言われかねませんよ。

(Chuyện lớn như thế, nếu không bàn bạc với mọi người, sợ là về sau sẽ bị phàn nàn đấy.)

  1. インターネット上では特に個人情報に注意していないと、悪用されかねない

(Nếu không chú ý bảo mật thông tin cá nhân khi sử dụng mạng Internet, chúng ta có thể bị lợi dụng.)

  1. うわさはどんどん変な方向へ発展していきかねない

(E là tin đồn ngày càng có chuyển biến xấu.)

Chú ý: Đưa ra phán đoán về kết quả xấu từ tình trạng hiện tại bên ngoài. Mẫu câu này chỉ ra nguyên nhân gây nên hậu quả rõ ràng hơn so với mẫu ~おそれがある ở bên dưới.

 

3.~おそれがある

⇒ Có khả năng sẽ xảy ra chuyện xấu

  Sợ là ~ , E là ~ , Có thể là ~

  Cách nói cứng

  Cách dùng: Nの / Vる / Vない + おそれがある

  1. 今夜から明日にかけて東日本で大雨のおそれがあります

(Có khả năng sẽ có mưa to từ đêm nay cho đến mai ở khu vực phía đông Tokyo.)

  1. 「レッドデータブック」には、絶滅のおそれがある動植物について書かれている。

(Trong sách đỏ có viết tên những loài động vật có khả năng bị tuyệt chủng.)

  1. 機械で読み取れないおそれがあるので、郵便番号ははっきり書いてください。

(Xin vui lòng viết số bưu điện rõ ràng phòng ngừa trường hợp máy không đọc được.)

  1. 今後インフルエンザが広い範囲に広がるおそれはないだろう。

(Từ giờ chắc sẽ không còn mối lo rằng dịch cúm sẽ lây lan rộng hơn nữa.)

Chú ý: Thường được sử dụng trong nhưng văn bản trang trọng như tin tức, thông báo, quyết định, ...

 

4.~まい/~ではあるまいか

⇒ Không biết có ~ , Chắc là không ~        

  Dùng trong văn viết

  Cách dùng: Vる / Tính từ đuôi くある / Tính từ đuôi ではある / Nではある + まい

        Từ dạng thông thường + の + ではあるまいか

        V nhóm II và III Vる / Vます + まい  するするまい・すまい

  1. 今度も計算し直したのだから、間違いはあるまい

(Lần này tôi sửa lại phép tính rồi, chắc là không sai nữa đâu.)

  1. だれも信じてくれまいが、これは本当の話だ。

(Có lẽ sẽ không có ai tin tôi đâu, nhưng đây là sự thật.)

  1. あの子はまだ小さいから、一人で行かせては迷子になるまいかと心配だ。

(Đứa trẻ còn nhỏ lắm, tôi lo lắng nó đi một mình không biết có bị lạc không.)

  1. 田んぼにすむ生物が減ったのは、農薬の使いすぎが原因ではあるまいか

(Không biết có phải do dùng quá nhiều hóa chất không, mà thực vật ở ruộng ngày càng ít đi.)

  1. こんなやり方では大勢の人の協力を得るのは無理なのではあるまいか

(Không biết với cách làm này chúng ta có nhận được sự giúp đỡ của nhiều người không.)

  1. このまま何もしないでいたら、いつまでも問題は解決しないのではあるまいか

(Nếu cứ để thế này mà không làm gì, thì không biết đến bao giờ mới giải quyết được vấn đề.)

Chú ý: Không dùng trong câu quá khứ hay câu dạng lịch sự. Thông thường chủ ngữ không phải là một người.

 

5.~に違いない・~に相違ない

⇒ Đưa ra phán đoán mang tính chắc chắn cao, có căn cứ rõ ràng.

  Chắc chắn là ~ , Nhất định là ~

  Cách nói cứng

  Cách dùng: 普通形・Aナ・N + に違いない・に相違ない

  1. 彼女はおしゃれだから、パーティーにはきっとすてきな服を着てくるに違いない

(Trông cô ấy ăn mặc rực rỡ nổi bật quá, nhất định là ăn mặc đẹp để đi dự tiệc rồi.)

  1. 日本に1年住んでいるのだから、彼も少しは生活に慣れたに違いない

(Anh ấy đã sống ở Nhật 1 năm rồi, nên chắc chắn là đã quen với cuộc sống bên ấy rồi.)

  1. そんな山の中に住んでいて車もなかったら、生活が不便に違いない

(Cuộc sồng trên núi đến ô tô cũng không có như thế, chắc chắn là bất tiện lắm.)

  1. 彼があれだけ強く主張するのは、何かはっきりした証拠があるからに相違ない

(Ông ấy đưa ra ý kiến chắc chắn như thế, nhất định là có bằng chứng rõ ràng nào rồi.)

Chú ý: Cũng có trường hợp kết hợp với から như câu 4.

 

6.~にきまっている

⇒ Nhất định là ~ , Chắc chắn là ~

  Dùng trong văn nói

  Cách dùng: Thể thông thường + にきまっている

  1. あの子の言うことなんかうそにきまっているよ。

(Thằng bé đó nhất định là nói dối.)

  1. 勝手にお父さんの車を使ったりしたら、しかられるにきまっている

(Cậu tự tiện dùng xe của bố cậu như thế, nhất định sẽ bị mắng đấy.)

  1. こんな派手な色のお菓子、体に悪いにきまっています

(Loại bánh kẹo màu sắc sặc sỡ thế này, chắc chắn là có hại cho sức khỏe.)

Chú ý: Mẫu câu này mang tính chủ quan của người nói.

 

Bài tập

Hãy chọn đáp án đúng:

  1. あしたは大雨が(  )ため、注意が必要です。
    1. 降るおそれがある
    2. 降るとみえる
    3. 降りかねない
  2. 今日(  )荷物がまだ届かない。
  1. 届くに違いない
  2. 届くはずの
  3. 届くにきまっている
  1. 最近夫は一人で黙っていることが多い。何か悩みごとが(  )。
  1. あるのではあるまい
  2. あるに違いない
  3. ありかねない
  1. 宝くじを買った。どうせ(  )とは思ったが......。
  1. 当たるまい
  2. 当たるに違いない
  3. 当たらないおそれがある
  1. このままのペースで仕事を進めると、8月中に(  )。
  1. 終わらないとみえる
  2. 終わりかねない
  3. 終わらないおそれがある

 

  1. a
  2. b
  3. b
  4. a
  5. c

Bình luận

Bình luận ít nhất từ 5 đến 500 ký tự. Số ký tự còn lại: ký tự

Information

Danh ngôn

単純な事実に、ただただ圧倒される。 | Những sự thật giản đơn thường gây kinh ngạc.