Ngữ pháp N2: 感想を言う・主張する

Dec 16, 2017
0
0

Xin chào các bạn. Trong bài ngày hôm nay, chúng ta sẽ cùng học một số mẫu câu mang ý nhấn mạnh theo giáo trình N2 Shinkanzen. Chúc các bạn học tập vui vẻ.

 

1.~ものだ

⇒ Dùng để nói về điều được coi là lẽ tự nhiên, chân lý

  Cách dùng: Vる / Vない / Tính từ い / Tính từ đuôi な + ものだ

  1. 自分では気がつきにくいが、どんな人にもくせがあるものだ

(Bản thân mình có thể khó nhận ra, nhưng ai cũng có tật xấu cả.)

  1. 人間というのは本来一人では生きられないものだ

(Bản chất của con người là không thể tồn tại một mình được.)

  1. 彼は大会社の社長なのだそうだ。そうは見えなかった。人は外見だけではわからないものだ

(Nghe nói ông ấy là giám đốc của một công ty lớn. Thật đúng là nhìn không ra. Quả thực nếu chỉ nhìn bề ngoài thôi thì không thể hiểu được người đó là như thế nào.)

Chú ý: Không dùng với thì quá khứ. Chủ ngữ không phải là người hay sự vật các biệt nào đó, mà là các từ chỉ chung (VD: con người, bố mẹ, trên thế giới này, ...).

 

2.~というものだ

⇒ Khi nói về điều gì đó theo lẽ thường

  Cách dùng: Từ dạng thông thường + というものだ

  1. 今日中でアメリカまで荷物を届けろと言われても、それは無理というものだ

(Mặc dù tôi được nói là chuyển đồ sang Mỹ trong ngày hôm nay, nhưng điều đó là không thể.)

  1. 他人の物を断りもなく使うなんて、あつかましいというものだ

(Dùng đồ của người khác mà chưa có sự cho phép thì thật đáng xấu hổ.)

  1. 出版した本の評判がいいそうだ。苦労したかいがあったというものだ

(Có vẻ cuốn sách đã xuất bản được đánh giá cao. Mặc dù đã trải qua khó khăn.)

Chú ý: Đưa ra đánh giá về điều gì đó dựa vào tình hình bên ngoài theo lẽ thông thường. Không đưa vào câu cảm xúc của người nói.

 

3.~にすぎない

⇒ Chỉ ~ , Chỉ là ~ , Không hơn ~

  Cách dùng: N / Từ dạng thông thường + にすぎない

  1. 調査では、お米を全く食べないと答えた人は1.2%に過ぎなかった

(Theo điều tra, chỉ có 1.2% số người trả lời rằng không hề ăn gạo.)

  1. 一社員にすぎないわたしに、会社の経営のことなど決められない。

(Tôi chỉ là một nhân viên bình thường thôi, không thể nào đưa ra quyết định về việc kinh doanh của công ty cả.)

  1. お礼なんてとんでもない。わたしは当たり前のことをしたにすぎません

(Thật vô lý khi nói bị nói là bất lịch sự. Tôi chỉ làm điều đương nhiên thôi mà.)

Chú ý: Sử dụng khi nói về điều gì đó mà người nói nghĩ là không đặc biệt, không quan trọng.

 

4.~にほかならない

⇒ Không gì khác ngoài ~ , Chính là ~ , Không ai khác chính là ~

  Cách nói cứng

  Cách dùng: N + にほかならない

  1. 将来この国を支えるのは、若い君たちにほかなりません

(Những người chống đỡ đất nước trong tương lai không ai khác ngoài giới trẻ.)

  1. 人間も自然の一部にほかならないということを忘れてはならない。

(Chúng ta không được quên rằng con người cũng là một phần của tự nhiên.)

  1. このような証言ができるのは、本人が実際に犯行現場にいたからにほかならない

(Đưa ra được lời khai như thế này, chỉ có thể là người đó đã có mặt tại hiện trường vụ án.)

Chú ý: Cách nói đưa ra phán đoán mang tính kết luận của người nói. Cũng có những trường hợp nối trực tiếp với から như câu 3.

 

5.~に越したことはない

⇒ Đương nhiên là ~ , nhưng vẫn nên ~

  Cách dùng: Từ dạng thông thường thì hiện tại + に越したことはない

  1. 値段に関係なく質のいいものを買いたいが、安く買えるに越したことはない

(Mặc dù tôi muốn mua đồ chất lượng tốt không quản giá thành, nhưng nếu mua được đồ giá rẻ thì vẫn hơn.)

  1. 旅行の荷物は軽いに越したことはない

(Tốt hơn là nên mang hành lý nhẹ đi du lịch thôi.)

  1. ふだん使う道具の使い方は簡単であるに越したことはない

(Cách sử dụng của những vật dụng hay được sử dụng nên đơn giản và dễ hiểu thì hơn.)

 

6.~しかない・~よりほかない

⇒ Không còn cách nào khác ~ , Đành phải ~

  Cách dùng: Vる + しかない・よりほかない

  1. この道は一方通行だから、戻りたくてもまっすぐ行くしかない

(Đây là đường một chiều, nên dù có muốn quay lại thì cũng chỉ còn cách đi thẳng thôi.)

  1. 会議で企画の中止が決まったなら、この決定を受け入れるよりほかないでしょう。

(Nếu kế hoạch đã bị quyết định dừng trên cuộc họp, thì chúng ta đành phải chấp nhận quyết định này thôi.)

  1. ずっと欲しかったかばんがセールで半額になっている。これは買うしかない

(Chiếc túi mà tôi muốn có từ trước giờ được giảm chỉ còn nửa giá thôi. Phải mua thôi.)

Chú ý: Mẫu câu cũng được sử dụng để nói về sự lựa chọn mang tính tích cực của người nói.

 

7.~べきだ/~べきではない

⇒ Phải làm gì , Nên làm gì / Không được làm gì

  Cách dùng: Vる + べきだ/べきではない

        Vる + べきだ/べきではない + N

        するするべき・すべき

  1. 今日できることは明日に延ばさず今日するべきだ

(Chuyện của ngày hôm nay không được để sang ngày mai.)

  1. もう会えないなら、彼の連絡先を聞いておくべきだった

(Nếu không gặp được, thì phải hỏi cách liên lạc với anh ấy.)

  1. すべての国民の幸せを目指すのが、政治の本来あるべき姿である。

(Bản chất của chính trị phải vì mục địch đem lại hạnh phúc cho người dân.)

  1. そんな質問は、初めて会った人にすべきではない

(Không được hỏi như thế với người mới gặp lần đầu.)

Chú ý: Thể hiện sự nhấn mạnh của người nói. Không sử dụng khi nói về quy định. Không nên sử dụng để nói trực tiếp với người lớn tuổi hơn.

 

Bài tập

Hãy chọn đáp án đúng:

  1. 借りたものは必ず返す(  )。
    1. にほかならない
    2. べきだ
    3. にこしたことはない
  2. この問題集もだいぶ進んだ気がするが、まだ半分終わった(  )。
    1. にすぎない
    2. にほかならない
    3. に越したことはない
  3. わたしが禁煙をうるさく言うのは、夫の健康を心配するから(  )。
  1. というものだ
  2. にすぎない
  3. にほかならない
  1. やるといった仕事を途中で投げ出すなんて、無責任(  )。
  1. というものだ
  2. にすぎない
  3. であるよりほかない
  1. どんな仕事も早めに手をつける(  )。
  1. よりほかない
  2. べきではない
  3. に越したことはない
  1. 冬は(  )。あまり寒い寒いというな。
  1. 寒いに越したことはない
  2. 寒いものだ
  3. 寒いにすぎない

 

  1. b
  2. a
  3. c
  4. a
  5. c
  6. b

Bình luận

Bình luận ít nhất từ 5 đến 500 ký tự. Số ký tự còn lại: ký tự

Information

Danh ngôn

果報は寝て待て。 | Há miệng chờ sung.