Ngữ pháp N2: 強くそう感じる・思いが強いられる

Dec 19, 2017
0
0

Xin chào các bạn. Trong bài ngày hôm nay, chúng ta sẽ cùng học một số mẫu câu nhấn mạnh cảm xúc của người nói theo giáo trình N2 Shinkanzen. Chúc các bạn học tập vui vẻ.

1.~てしかたがない・~てしょうがない・~てたまらない

⇒ Cực kỳ ~ đến mức không chịu được

  Cách dùng: Vて/Tính từ đuôi いくて/Tính từ đuôi で + しかたがない・しょうがない・たまらない

  1. 近所にあったスーパーが閉店してしまって、不便でしかたがない

(Siêu thị ở gần đây đóng cửa mất rồi, bất tiện không chịu nổi.)

  1. さっき聞いたおもしろい話をだれかに話したくてしかたがない

(Vừa nãy tôi mới nghe được một chuyện thú vị lắm, tôi chỉ muốn kể cho người khác nghe ngay thôi, không chịu nổi nữa.)

  1. 久しぶりに彼女に会えるのがうれしくてしょうがない

(Tôi vô cùng hạnh phúc khi được gặp cô ấy sau thời gian dài xa cách.)

  1. 赤ちゃんはお母さんがいないと不安でたまらないらしく、泣き出した。

(Em bé cứ không có mẹ bên cạnh là lại thấy bất an, không chịu nổi liền khóc.)

  1. 朝から何も食べていないので、おなかがすいてたまらない

(Tôi không ăn gì từ sáng tới giờ, đói không chịu nổi.)

  1. 虫に刺されたところがかゆくてたまらない

(Chỗ bị côn trùng cắn ngứa không chịu được.)

Chú ý: Thể hiện cảm xúc hay mong muốn của người nói. Mẫu ~てたまらない thường dùng để thể hiện cảm xúc. Khi chủ ngữ là ngôi thứ ba, có thêm ようだ hoặc らしい giống câu 4.

 

2.~てならない

⇒ Cứ có cảm giác ~

  Cách dùng: Vて/ Tính từ đuôi いくて/Tính từ đuôi で + ならない

  1. さっきから何か大切なことを忘れているような気がしてならない

(Tôi cứ có cảm giác mình đã quên mất điều gì vô cùng quan trọng vừa nãy rồi.)

  1. この歌を聞くと、学生時代のことが思い出されてならない

(Mỗi khi nghe bài hát này, là tôi lại nhớ đến thời học sinh của mình.)

  1. 明日の面接でうまく話せるかどうか、心配でならない

(Tôi vô cùng lo lắng không biết buổi phỏng vấn ngày mai có nói được không nữa.)

  1. ヤンさんを空港に見送りに行けなかったことが残念でならない

(Tôi vẫn luôn cảm thấy tiếc vì đã không đi tiễn anh Yan đến sân bay được.)

Chú ý: Thể hiện cảm giác hoặc cảm xúc của người nói. Nhiều trường hợp mang ý tiêu cực. Trong trường hợp chủ ngữ là ngôi thứ ba, thêm vào ようだ hoặc らしい vào.

 

3.~ないではいられない・~ずにはいられない

⇒ Dù có thế nào thì cũng ~ , Kiểu gì thì cũng ~

  Cách dùng: Vない + ではいられない

        Vない + ずにはいられない

        するせずに

  1. この曲が聞こえてくれると、体を動かさないではいられない

(Mỗi khi nghe thấy ca khúc này, là cơ thể tôi lại không ngừng chuyển động.)

  1. この犬を見ていると、山田さんの顔を思い出さないではいられない

(Cứ nhìn thấy con chó này, là tôi lại không thể khống chế mà nghĩ tới khuôn mặt của Yamada.)

  1. ミカさんはケーキが大好きで、ケーキ屋の前を通ると買わずにはいられないそうだ。

(Mika thích bánh lắm, nên mỗi khi đi ngang qua hàng bánh là cô ấy lại không nhịn được phải mua gì đó.)

  1. その選手の一生懸命な姿を見て、だれもが応援せずにはいられなかった

(Chứng kiến sự nỗ lực của tuyển thủ này, ai cũng phải cổ vũ anh ấy.)

Chú ý: Thể hiện hành động hoặc cảm xúc cá nhân xuất hiện một cách tự nhiên. Trong trường hợp chủ ngữ là ngôi thứ ba, thêm vào そうだ・ようだ・らしい .

 

4.~ないわけに(は)いかない

⇒ Vì lý do nào đó / Trong hoàn cảnh nào đó mà bắt buộc phải làm gì

  Cách dùng: Vない + わけに(は)いかない

  1. 親友の結婚式だから、忙しくても出席しないわけにはいかない

(Vì đó là đám cưới của bạn thân, nên dù có bận thế nào thì tôi cũng phải tham gia.)

  1. こんなに歯が痛くなっては、歯医者に行かないわけにはいかない

(Đau răng đến mức này, thì phải đi gặp bác sĩ nha khoa thôi.)

  1. どんなにお金がなくても、何も食べないわけにいかない

(Dù cho có thiếu tiền đến mức nào, thì cũng phải ăn gì đó chứ.)

  1. 早く帰りたかったが、最後まで後片付けを手伝わないわけにはいかなかった

(Tôi muốn về sớm, nhưng vẫn phải ở lại giúp đỡ dọn dẹp cho đến cuối cùng.)

Chú ý: Đi với động từ ý chí. Nhiều trường hợp chủ ngữ là ngôi thứ ba, nhưng thường không thể hiện ra trong câu. Thường đi trước hoặc sau những câu nói về tình huống trong công ty hoặc lễ nghĩa.

 

5.~ざるを得ない

⇒ Đành phải ~ , Buộc phải ~ , Phải ~

  Cách dùng: Vない + ざるを得ない

        するせざる

  1. 週末も仕事で出かけざるを得ない

(Cuối tuần tôi phải đi làm.)

  1. これだけ反対の証拠が多いのだから、彼の説は間違っていたと言わざるを得ない

(Có rất nhiều chứng cứ phản đối, nên tôi đành phải nói rằng lý thuyết của ông đã sai.)

  1. 途中で足が痛くなり、完走はあきらめざるを得ない状況になった。

(Đột nhiên bị đau chân giữa đường, nên tôi đành phải bỏ dở quãng đường còn lại.)

  1. このまま赤字が続けば、経営方針を変更せざるを得ないだろう。

(Nếu cứ tiếp tục thua lỗ thế này, thì chúng ta đành phải thay đổi cách thức kinh doanh thôi.)

Chú ý: Đi với động từ ý chí. Chủ ngữ thông thường là ngôi thứ nhất chứ không phải ngôi thứ ba, nhưng không được thể hiện ra trong câu.)

 

Bài tập

Hãy chọn đáp án đúng:

  1. この文章はだれかの文章をまねしたように(  )。
    1. 思えないわけにはいかない
    2. 思えたまらない
    3. 思えてならない
  2. このホールは冷房が効きすぎていて、(  )。
  1. 寒くてならない
  2. 寒くならないではいられない
  3. 寒くならざるを得ない
  1. わたしは飛行機が怖い。乗るときにはいつも「どうか落ちませんように」と(  )。
  1. 祈ってならない
  2. 祈らずにはいられない
  3. 祈らざるを得ない
  1. 電車の中で、前に座っていた人がいねむりをしていて席から落ちた。おかして、(  )。
  1. 笑わないわけにはいかない
  2. 笑わないではいられなかった
  3. 笑わざるを得なかった
  1. 国の母が懐かしい。(  )。
  1. 会いたくてたまらない
  2. 会わないわけにはいかない
  3. 会わざるを得ない
  1. 外国旅行の時はパスポートを(  )。
  1. 持っていくわけにはいかない
  2. 持っていかないではいられない
  3. 持っていかなければならない

  1. c
  2. a
  3. b
  4. b
  5. a

Bình luận

Bình luận ít nhất từ 5 đến 500 ký tự. Số ký tự còn lại: ký tự

Information

Danh ngôn

すべては練習のなかにある。(ペレ) | Tất cả mọi thành công trên đời đều là do luyện tập mà thành. – Pele