Ngữ pháp N2: 「言う・する」を使った言い方

Dec 22, 2017
0
0

Xin chào các bạn. Hôm nay, chúng ta sẽ cùng thống kê lại một số mẫu câu với động từ gốc là 言う và する . Dưới đây là bảng theo giáo trình N2 Shinkanzen. Chúc các bạn học tập vui vẻ

Dạng ngữ pháp

Ví dụ

言う

~といった

(Như là ~)

ケーキやクッキーといったお菓子が大好きだ。

(Tôi rất thích các loại bánh kẹo như là bánh ngọt hay bánh quy.)

~といえば

(Nhắc đến ~)

あ、雪だ。雪といえば、スキー旅行はどうしようか。

(A, tuyết rơi rồi. Mà nhắc đến tuyết, chúng ta đi du lịch trượt tuyết thì thế nào?)

~というと

(Nói đến ~)

というと、ふつう広い土地を創造するだろう。

(Nói đến ruộng, chắc hẳn bạn sẽ nghĩ đến một khu đất rộng.)

~といったら

(Nếu nói về ~)

代表的な日本料理といったら、すしやてんぷらだ。

(Nếu nói về món ăn đặc trưng của Nhật, thì đó là sushi và tempura.)

~といっても

(Nói là ~ nhưng thực ra ~)

料理ができるといっても、簡単なものだけだ。

(Gọi là biết nấu ăn, nhưng thực ra tôi chỉ nấu được mấy món đơn giản thôi.)

~からといって

(Chỉ vì ~ mà ~)

好きだからといって、そればかり食べてはいけない。

(Không thể chỉ vì thích mà ăn suốt ngày được.)

~とはいいながら

(Mặc dù là ~ nhưng ~)

Cách dùng:N/Từ dạng thông thường+とはいいながら

わたしは教師(だ)とはいいながら、生徒たちに教えられることの方が多い。

(Mặc dù tôi là  giáo viên đấy, nhưng tôi lại học được nhiều thứ từ học sinh hơn.)

彼女は母親になったとはいいながら、子育ては苦手なようだ。

(Cô ấy đã làm mẹ rồi, nhưng có vẻ như cô ấy không thích chăm con cho lắm.)

する

~からして

(Chẳng hạn như là ~)

この映画は題名からして怖そうだ。

(Phim này có vẻ đáng sợ, như tựa đề chẳng hạn.)

~としたら

~とすれば

~とすると

(Nếu ~)

無人島で過ごすとしたら、何を持っていきますか。

(Nếu phải sống trên đảo hoang, bạn sẽ mang theo thứ gì đi?)

京都を訪れるとすれ、桜の季節がいいと思います。

(Nếu đi chơi ở Kyoto, thì tôi sẽ đi vào mùa hoa anh đào nở.)

彼が犯人ではないとすると、本当の犯人はだれだろう。

(Nếu cô ta không phải là thủ phạm, thì thủ phạm thật sự là ai chứ.)

~にしても

~にしろ

(Dù cho ~ , Kể cả ~ )

時間がないにしても、連絡ぐらいしてほしい。

(Kể cả không có thời gian chăng nữa, em vẫn muốn anh liên lạc với em.)

何をするにしろ、心を込めて取り組みたい。

(Dù cho làm cái gì, thì tôi cũng muốn làm hết sức mình.)

~にしては

(Nếu là ~ thì quả thực ~)

この絵は子供がかいたにしてはよくかけている。

(Nếu bức tranh này là do một đứa trẻ vẽ thì quả thực giỏi thật đấy.)

~にしたら

~にすれば

(Nếu là ~ )

お母さんにしたら、君のことが心配で注意するのだ。

(Nếu tôi là mẹ cậu, thì tôi cũng sẽ lo lắng cho cậu thôi.)

にすれば、なるべく安く買い高く売りたいはずだ。

(Nếu là cửa hàng, thì nhất định muốn mua rẻ bán đắt rồi.)

~からすると

~からいうと

(Từ ~)

Cách dùng:N+からすると/からいうと

性能からすると、この製品の方が断然いい。

(Về tính năng, sản phẩm này hoàn toàn tốt hơn.)

医師の立場からいうと、この治療方法は進められない。

(Với vị trí của một bác sĩ, tôi không thể tiếp tục phương pháp trị liệu này nữa.)

Bài tập

Hãy chọn đáp án đúng:

  1. うちの子はリスとか小鳥(  )小さい動物が好きです。
    1. といった
    2. とした
    3. という
    4. とする
  2. 彼の表情(  )、仕事はあまりうまく行っていないようだ。
  1. からといって
  2. からというと
  3. からとして
  4. からすると
  1. このあたりは商店街(  )閉店している店が多い。
  1. にしても
  2. にしたら
  3. といっても
  4. といったら
  1. 新設のつもりでしたことでも、相手(  )迷惑ということもある。
  1. といえば
  2. にしては
  3. にすれば
  4. というと
  1. ゆっくり会場を見て回る(  )、2時間はかからないだろう。
  1. にしても
  2. にしては
  3. といえば
  4. としたら

 

  1. b
  2. d
  3. c
  4. c
  5. a

Bình luận

Bình luận ít nhất từ 5 đến 500 ký tự. Số ký tự còn lại: ký tự

Information

Danh ngôn

情けは人の為ならず。 | Yêu người mới được người yêu.