Ngữ pháp N2: 「わけ・ところ」を使った言い方

Dec 23, 2017
0
0

Xin chào các bạn. Bài ngày hôm nay, chúng ta sẽ tiếp tục hệ thống lại các mẫu đã học. Hôm nay chúng ta sẽ nhắc lại những mẫu có sử dụng わけ và ところ . Sau đây xin mời các bạn đọc bài

Dạng ngữ pháp

Ví dụ

わけ

 

 

 

 

 

~わけがない

(Không thể nào ~ , Không đời nào ~)

こんなに重いものを一人で運べるわけがない

(Một người thì không thể nào bê nồi đồ nặng như thế này đâu.)

~わけではない

~というわけではない

(Không phải là ~ , Không có nghĩa là ~)

いつでも電話に出られるわけではない

(Không phải lúc nào tôi cũng có thể nghe máy được.)

ペンならどれでも同じというわけではない

(Nét chữ không phải lúc nào cũng giống nhau được.)

~わけにはいかない

(Không thể ~ Không lý nào ~)

今日は試験なので、休むわけにはいかない

(Hôm nay có bài kiểm tra, nên con không thể nghỉ được.)

~ないわけに(は)いかない

(Không thể không ~)

妹の結婚式に出席しないわけにはいかない

(Tôi không thể không đến dự đám cưới của em gái được.)

~わけだ

~というわけだ

(Đương nhiên là ~ , Dĩ nhiên là ~)

Cách dùng:Từ dạng thông thường+わけだ/というわけだ

そんなに残業しているんですか。それでは疲れるわけですよ。

(Cậu làm thêm giờ nhiều thế cơ à. Nếu vậy thì đương nhiên là mệt rồi.)

会費は1人1,500円です。ということは7人で1万500円になるわけですね。

(Hội phí cho một người là 1500 yên. Vậy có nghĩa 7 người sẽ hết 10500 yên rồi.)

産地直送ですか。それで安いというわけですね。

(Đây là giao hàng trực tiếp từ nơi sản xuất à. Vậy thì chắc phải rẻ hơn rồi.)

ところ

 

 

 

 

 

~どころではない

~どころか

(Chẳng thấy ~ mà ngược lại ~)

連休も休むどころではなく、毎日残業だ。

(Kỳ nghỉ này tôi chẳng được nghỉ, mà ngày nào cũng phải tăng ca.)

部屋の中は涼しいどころか、35度もあった。

(Trong phòng mà chẳng mát hơn tí nào, tận 35 độ.)

~どころではない

(Không tài nào ~ , Không thể ~)

眠くて仕事どころではない

(Tôi buồn ngủ quá không tài nào làm việc nổi.)

~たところ

(Vừa mới ~)

メールを送ったところ、すぐに返事が来た。

(Tôi vừa mới gửi mail đi, thì đã nhận được thư trả lời ngay rồi.)

~ところだった

(Suýt chút nữa ~)

もう少しで車にぶつかるところだった

(Suýt nữa thì đam vào xe rồi.)

~ところから

~ことから

(Vì ~)

Cách dùng:Từ dạng thông thường+ところから/ことから

この木は雪がかかったように花が咲くところから、「雪柳」という名前がついた。

(Vì loài cây này chỉ nở hoa khi có tuyết, nên nó có tên là “Yuki yanagi”.)

同じ町の出身だとわかったことから、彼女と親しくなった。

(Vì biết nhà cô ấy ở cùng khu phố với tôi, nên tôi cảm thấy gần gũi hơn với cô ấy.)

顔がとてもよく似ていることから、二人は兄弟だとすぐにわかった。

(Vì hai người họ có khuôn mặt rất giống nhau, nên tôi ngay lập tức biết rằng họ là hai anh em.)

Bài tập

Hãy chọn đáp án đúng:

  1. 日本で就職活動をしなければならないので、今年の夏は国へ(  )。
    1. 帰るわけにはいかない
    2. 帰らないわけにはいかない
    3. 帰るわけではない
    4. 帰らないわけではない
  2. 普段は外食が多いが、料理が(  )。忙しいのだ。
  1. できるわけにはいかない
  2. できないわけにはいかない
  3. できるわけではない
  4. できないわけではない
  1. ダイエットを始めたが、やせる(  )逆に太ってしまった。
  1. ところが
  2. どころか
  3. ところで
  4. どころで
  1. 新聞の報告を見てさっそく商品を注文した(  )、すぐに商品が送られてきた。
  1. ところで
  2. ところを
  3. ところ
  4. ところが
  1. 子供の時に1度会っただけの人を顔を(  )。
  1. 覚えているわけにはいかない
  2. 覚えているわけがない
  3. 覚えていないわけではない
  4. 覚えていないわけだ
  1. 駅にあと1分遅く着いたら、電車に(  )。
  1. 乗れないところだった
  2. 乗れるどころではなかった
  3. 乗れないわけだった
  4. 乗れるわけではなかった

 

  1. a
  2. d
  3. b
  4. c
  5. b
  6. a

Bình luận

Bình luận ít nhất từ 5 đến 500 ký tự. Số ký tự còn lại: ký tự

Information

Danh ngôn

顔に泥を塗る。 | Bôi tro trát trấu.