Ngữ pháp N2: 始めと終わりが正しく対応した文

Dec 24, 2017
0
0

Xin chào các bạn. Trong bài ngày hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về sự liên kết giữa đầu câu và cuối câu, hay là liên kết giữa chủ ngữ và vị ngữ trong câu. Bài ngày hôm nay khá dài nhưng lại vô cùng quan trọng. Sau đây xin mời các bạn đọc bài

A_Chủ ngữ và vị ngữ tương ứng

Quan hệ chủ vị được chia thành 4 loại dưới đây. Trong những câu dài, chủ ngữ và vị ngữ sẽ bị tách xa nhau, nên chúng ta cần chú ý để tránh nhầm lẫn chủ ngữ và vị ngữ.

Chủ ngữ

Vị ngữ

Ví dụ

何が(は)

(Danh từ)

何だ。

(Danh từ)

ここは50年前、静かな農村だった

(50 năm trước, nơi này đã từng là một ngôi làng yên tĩnh.)

事故の原因はスピードの出しすぎである

(Nguyên nhân gây ra tai nạn là do vượt quá tốc độ.)

何が(は)

(Danh từ)

どうだ。

(Tính từ)

富士山は雪景色が特に素晴らしい

(Khung cảnh tuyết trắng trên núi Phú Sĩ thật tuyệt đẹp.)

健康な生活をおくるには、良い生活習慣大切だ

(Để có cuộc sống khỏe mạnh, thì thói quen sinh hoạt tốt là rất quan trọng.)

何が(は)

(Danh từ)

どうする。

(Động từ)

明日からYホールでゴッホの展覧会開かれる

(Từ ngày mai sẽ diễn ra cuộc triển lãm tranh Van Gogh tại sảnh Y.)

今年は、この地方は4回も台風の被害を受けた。

(Trong năm nay, khu vực này đã hứng chịu thiệt hại do bão tới 4 lần.)

何が(は)

(Danh từ)

ある・いる。

駅前には自動車置き場が数か所ある

(Ở trước nhà ga có mấy bãi đỗ xe ô tô.)

わたしは今、ゆっくりテレビを見る時間ない

(Bây giờ tôi chẳng có thời gian để mà thảnh thơi xem ti vi nữa.)

 

B_Giới hạn kết thúc câu 1: Cụm kết thúc câu cố định với nhau
  1. なぜなら・というのは・なぜかというと + ~から(ため)である

わたしは結局国へは帰らないで、日本に残ることにした。というのは、日本の精神風土がわたしに合っていると思われたからである。

(Cuối cùng thì tôi không về nước nữa, mà quyết định ở lại Nhật. Lý do là vì tôi cảm thấy mình hợp cuộc sống con người nơi này.)

  1. ~かというと +Phủ định vế trước

この作家の作品がすべて歴史的なものばかりかというと、そんなことはない。中には軽いタッチの旅行案内もある。

(Nói là tất cả các tác phẩm của nhà văn này đều mang tính lịch sử thì cũng không đúng. Trong số đó có cũng có những tác phẩm có đề cập đến du lịch.)

  1. ~のは +…から(ため)である・…である

今年の米の収穫量がいつもの年より少なかったのは、夏、天候が安定しなかったためである。

(Sản lượng thu hoạch lúa năm nay ít hơn so với năm trước, do vào mùa hè thời tiết không ổn định.)

わたしは教師の道を選んだ。迷いなく選んだのは、教師だった父の影響だろう。

(Tôi đã quyết định chọn nghề nhà giáo. Tôi lựa chọn nghề này là vì nhận ảnh hưởng từ bố tôi cũng là một giáo viên.)

  1. ~には +…がいる・…がある・…が多い・…が見られる

この地球上には、貧しいために教育を受けられない子供たちがいる。

(Trên thế giới, có rất nhiều trẻ em vì nghèo đói mà không được đi học.)

このアンケート調査には、いくつか不十分な点がある。

(Trong bản điều tra này vẫn còn rất nhiều điểm chưa đầy đủ.)

  1. ~には +…が必要だ・…が便利だ・…がかかる・…なければならない

我々は大きな仕事を頼まれた。期待に応えるにはしっかり協力し合うことが必要だ。

(Chúng ta được giao cho một công việc lớn. Để có thể hoàn thành công việc theo mong đợi, thì chúng ta cần phải hợp tác với nhau.)

わたしの教育方針を理解してもらうには時間がかかる。丁寧に説明していかなければならない。

(Phương châm giáo dục của tôi là để có thể hiểu bài thì cần thời gian. Cần phải giải thích cẩn thận rõ ràng.)

 

C_Giới hạn kết thúc câu 2: Các dạng kết thúc câu đi với phó từ

 

Phó từ

Kết thúc câu

Ví dụ

全く

たいして

めったに

少しも

決して

なにも

必ずしも

Phủ định

わたしは進学することは全く考えていない

(Tôi không hề nghĩ đến chuyện đi du học.)

車の修理にはたいして費用はかからなかった

(Phí sửa chữa cho xe ô tô không đắt mấy đâu.)

こんな素晴らしい景色はめったに見られない

(Khung cảnh tuyệt đẹp như thế này mấy khi mà nhìn thấy được.)

健康についてはわたしは少しも心配していない

(Tôi không lo lắng một chút nào về chuyện sức khỏe.)

わたしは料理に化学調味料は決して使いません

(Tôi  nhất quyết không dùng bột ngọt khi nấu ăn.)

何もそんなに怒ることはないでしょう。

(Đừng có việc gì cũng tức giận như thế chứ.)

値段が高いものが必ずしもいいとは限らない

(Không phải cứ đồ đắt tiền là nhất định sẽ tốt.)

どうも・どうやら

もしかしたら

恐らく

まさか

きっと

Phán đoán , phán đoán mang tính phủ định

あの二人はどうやら恋人同士のようだ

(Hình như hai người đó là một cặp đấy.)

もしかしたら、林さんは今日来ないかもしれない

(Có khi là hôm nay Hayashi sẽ không đến đâu.)

恐らく週末は忙しくなるだろう

(Tôi e là đến cuối tuần sẽ bận rộn đó.)

まさか林さんは不合格にはならないだろう

(Chẳng có lẽ nào Hayashi lại trượt à.)

彼は今ごろきっと困っているに違いない

(Bây giờ anh ta nhất định là đang gặp khó khăn.)

まるで

今にも

Tình trạng, điều kiện

地面に桜が散って、まるで雪が降ったかのようだ

(Dưới mặt đất trải đầy hoa anh đào, cứ như là tuyết rơi xuống vậy.)

あの子は今にも泣き出しそうな顔をしている。

(Đứa trẻ đó bất kỳ lúc nào cũng có thể bầy ra vẻ mặt như chực khóc ấy.)

一段と・ますます

次第に・徐々に

Thay đổi

最近、太郎は一段と大人っぽくなった

(Thời gian gần đây, Tarou đã trưởng thành hơn nhiều rồi.)

今後、経済は次第に回復していくだろう。

(Từ giờ trở đi, kinh tế sẽ dần được phục hồi.)

いったい

果たして

Câu hỏi

いったい君は何を考えているの

(Rốt cuộc thì anh đang nghĩ cái gì thế?)

果たしてわたしの予想は当たるだろう

(Quả nhiên dự đoán của tôi là đúng phải không?)

すでに

Kết thúc

すでに会場の準備は整っている

(Chúng tôi đã chuẩn bị sẵn sàng xong cho hội trường rồi.)

 

Bài tập

Hãy chọn đáp án đúng:

  1. 今、一番楽しみなのは、   
    1. 富士山に登って頂上から日の出を見たい
    2. 来週のパーティーで世界の各地から来た人たちと交流することだ
  2. アンケートに答えた人の中には、   
  1. 政治には全く期待できないという人もいた
  2. 27%の人が、政治には期待できないと答えた
  1. 都会で一人暮らしをする上で気をつけるべきことは、   
  1. 防犯を日常の食事である
  2. 防犯と食事には特に注意する必要がある
  1. 最近の新入社員には、   
  1. 指示を受けてからでないと行動できない傾向が見られる
  2. どうも指示を持ってからでないと行動できないらしい
  1. この事故の原因は、   
  1. 運転手が長時間労働のため、睡眠不足だったようだ。
  2. 運転手の長時間労働による睡眠不足であるという
  1. この複雑なデータを処理するには   
  1. パソコンを使ってすぐやってしまおう
  2. パソコンを使っても半日はかかる

 

  1. b
  2. a
  3. a
  4. a
  5. b
  6. b

Bình luận

Bình luận ít nhất từ 5 đến 500 ký tự. Số ký tự còn lại: ký tự

Information

Danh ngôn

夢見ることができれば、それは実現できる。(ウォルト・ディズニー) | Nếu bạn đã dám ước mơ đến điều đó thì bạn cũng hoàn toàn có thể thực hiện được! – Walt Disney