Xin chào các bạn. Trong bài ngày hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về sự liên kết giữa đầu câu và cuối câu, hay là liên kết giữa chủ ngữ và vị ngữ trong câu. Bài ngày hôm nay khá dài nhưng lại vô cùng quan trọng. Sau đây xin mời các bạn đọc bài
Quan hệ chủ vị được chia thành 4 loại dưới đây. Trong những câu dài, chủ ngữ và vị ngữ sẽ bị tách xa nhau, nên chúng ta cần chú ý để tránh nhầm lẫn chủ ngữ và vị ngữ.
Chủ ngữ |
Vị ngữ |
Ví dụ |
---|---|---|
何が(は) (Danh từ) |
何だ。 (Danh từ) |
ここは50年前、静かな農村だった。 (50 năm trước, nơi này đã từng là một ngôi làng yên tĩnh.) 事故の原因はスピードの出しすぎである。 (Nguyên nhân gây ra tai nạn là do vượt quá tốc độ.) |
何が(は) (Danh từ) |
どうだ。 (Tính từ) |
富士山は雪景色が特に素晴らしい。 (Khung cảnh tuyết trắng trên núi Phú Sĩ thật tuyệt đẹp.) 健康な生活をおくるには、良い生活習慣が大切だ。 (Để có cuộc sống khỏe mạnh, thì thói quen sinh hoạt tốt là rất quan trọng.) |
何が(は) (Danh từ) |
どうする。 (Động từ) |
明日からYホールでゴッホの展覧会が開かれる。 (Từ ngày mai sẽ diễn ra cuộc triển lãm tranh Van Gogh tại sảnh Y.) 今年は、この地方は4回も台風の被害を受けた。 (Trong năm nay, khu vực này đã hứng chịu thiệt hại do bão tới 4 lần.) |
何が(は) (Danh từ) |
ある・いる。 |
駅前には自動車置き場が数か所ある。 (Ở trước nhà ga có mấy bãi đỗ xe ô tô.) わたしは今、ゆっくりテレビを見る時間がない。 (Bây giờ tôi chẳng có thời gian để mà thảnh thơi xem ti vi nữa.) |
わたしは結局国へは帰らないで、日本に残ることにした。というのは、日本の精神風土がわたしに合っていると思われたからである。
(Cuối cùng thì tôi không về nước nữa, mà quyết định ở lại Nhật. Lý do là vì tôi cảm thấy mình hợp cuộc sống con người nơi này.)
この作家の作品がすべて歴史的なものばかりかというと、そんなことはない。中には軽いタッチの旅行案内もある。
(Nói là tất cả các tác phẩm của nhà văn này đều mang tính lịch sử thì cũng không đúng. Trong số đó có cũng có những tác phẩm có đề cập đến du lịch.)
今年の米の収穫量がいつもの年より少なかったのは、夏、天候が安定しなかったためである。
(Sản lượng thu hoạch lúa năm nay ít hơn so với năm trước, do vào mùa hè thời tiết không ổn định.)
わたしは教師の道を選んだ。迷いなく選んだのは、教師だった父の影響だろう。
(Tôi đã quyết định chọn nghề nhà giáo. Tôi lựa chọn nghề này là vì nhận ảnh hưởng từ bố tôi cũng là một giáo viên.)
この地球上には、貧しいために教育を受けられない子供たちがいる。
(Trên thế giới, có rất nhiều trẻ em vì nghèo đói mà không được đi học.)
このアンケート調査には、いくつか不十分な点がある。
(Trong bản điều tra này vẫn còn rất nhiều điểm chưa đầy đủ.)
我々は大きな仕事を頼まれた。期待に応えるにはしっかり協力し合うことが必要だ。
(Chúng ta được giao cho một công việc lớn. Để có thể hoàn thành công việc theo mong đợi, thì chúng ta cần phải hợp tác với nhau.)
わたしの教育方針を理解してもらうには時間がかかる。丁寧に説明していかなければならない。
(Phương châm giáo dục của tôi là để có thể hiểu bài thì cần thời gian. Cần phải giải thích cẩn thận rõ ràng.)
Phó từ |
Kết thúc câu |
Ví dụ |
---|---|---|
全く たいして めったに 少しも 決して なにも 必ずしも |
Phủ định |
わたしは進学することは全く考えていない。 (Tôi không hề nghĩ đến chuyện đi du học.) 車の修理にはたいして費用はかからなかった。 (Phí sửa chữa cho xe ô tô không đắt mấy đâu.) こんな素晴らしい景色はめったに見られない。 (Khung cảnh tuyệt đẹp như thế này mấy khi mà nhìn thấy được.) 健康についてはわたしは少しも心配していない。 (Tôi không lo lắng một chút nào về chuyện sức khỏe.) わたしは料理に化学調味料は決して使いません。 (Tôi nhất quyết không dùng bột ngọt khi nấu ăn.) 何もそんなに怒ることはないでしょう。 (Đừng có việc gì cũng tức giận như thế chứ.) 値段が高いものが必ずしもいいとは限らない。 (Không phải cứ đồ đắt tiền là nhất định sẽ tốt.) |
どうも・どうやら もしかしたら 恐らく まさか きっと |
Phán đoán , phán đoán mang tính phủ định |
あの二人はどうやら恋人同士のようだ。 (Hình như hai người đó là một cặp đấy.) もしかしたら、林さんは今日来ないかもしれない。 (Có khi là hôm nay Hayashi sẽ không đến đâu.) 恐らく週末は忙しくなるだろう。 (Tôi e là đến cuối tuần sẽ bận rộn đó.) まさか林さんは不合格にはならないだろう。 (Chẳng có lẽ nào Hayashi lại trượt à.) 彼は今ごろきっと困っているに違いない。 (Bây giờ anh ta nhất định là đang gặp khó khăn.) |
まるで 今にも |
Tình trạng, điều kiện |
地面に桜が散って、まるで雪が降ったかのようだ。 (Dưới mặt đất trải đầy hoa anh đào, cứ như là tuyết rơi xuống vậy.) あの子は今にも泣き出しそうな顔をしている。 (Đứa trẻ đó bất kỳ lúc nào cũng có thể bầy ra vẻ mặt như chực khóc ấy.) |
一段と・ますます 次第に・徐々に |
Thay đổi |
最近、太郎は一段と大人っぽくなった。 (Thời gian gần đây, Tarou đã trưởng thành hơn nhiều rồi.) 今後、経済は次第に回復していくだろう。 (Từ giờ trở đi, kinh tế sẽ dần được phục hồi.) |
いったい 果たして |
Câu hỏi |
いったい君は何を考えているのか。 (Rốt cuộc thì anh đang nghĩ cái gì thế?) 果たしてわたしの予想は当たるだろうか。 (Quả nhiên dự đoán của tôi là đúng phải không?) |
すでに |
Kết thúc |
すでに会場の準備は整っている。 (Chúng tôi đã chuẩn bị sẵn sàng xong cho hội trường rồi.) |
Bài tập
Hãy chọn đáp án đúng:
夢見ることができれば、それは実現できる。(ウォルト・ディズニー) | Nếu bạn đã dám ước mơ đến điều đó thì bạn cũng hoàn toàn có thể thực hiện được! – Walt Disney