Ngữ pháp N2: 時制

Dec 26, 2017
0
0

Xin chào các bạn. Trong bài ngày hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về thì của câu, bao gồm câu đơn và câu phức. Bài hôm nay không quá dài và phức tạp. Sau đây chúc các bạn học tập vui vẻ

A - Cách sử dụng các dạng hiện tại của động từ

 

Cách sử dụng

Ví dụ

Dạng động từ

Tương lai

わたしは来年、高校を卒業する

(Năm sau, tôi sẽ tốt nghiệp cấp ba.)

Động từ chuyển động

Hiện tại

彼女はトラックの運転ができる

(Cô ấy biết lái xe tải.)

Động từ thể hiện trạng thái

おなかが痛む

(Bụng tôi đau quá.)

Động từ thể hiện cảm giác

選手としてしっかり戦うことを誓います

(Tôi xin hứa sẽ thi đấu đúng với tư cách của một tuyển thủ.)

Động từ thông báo, tuyên bố cho hành động nào đó

Không liên quan đến thời gian

太陽は車から上って西に沈む

(Mặt trời mọc từ đằng Đông và lặn ở đằng Tây.)

 

B - Cách sử dụng các dạng quá khứ của động từ

 

Cách sử dụng

Ví dụ

Quá khứ

先週、アメリカから友達が来た

(Tuần trước, bạn tôi từ Mỹ đã đến.)

Quá khứ liên quan đến hiện lại

わたしはさっきからずっとここにいた

(Tôi đã ở đây suốt từ lúc nãy rồi.)

Kết quả đã hoàn thành

わたしは最近太った

(Gần đây tôi béo lên.)

Tương lai hoàn thành

あした集合時間に遅れた人は、自分で電車で来てください。

(Ngày mai, những người đến muộn giờ tập trung, thì hãy tự đi bằng tàu điện.)

Tình trạng, trạng thái

あの丸い形をした建物は何ですか。

(Tòa nhà hình tròn kia là gì vậy?)

Tình trạng cơ thể

ああ、おなかがすいた

(Ôi, tôi đói bụng quá.)

C - Cách sử dụng ~ている

 

Cách sử dụng

Ví dụ

Hành động, trạng thái diễn ra liên tục

日本では子供の数が減っている

(Ở Nhật số lượng trẻ con đang ngày một giảm.)

Kết quả tiếp tục tiếp diễn

電気が消えている

(Đèn đang tắt.)

Hình dáng, Bề ngoài

この棒は先が曲がっている

(Phần phía trước của cái gậy này bị uốn cong.)

Hoàn thành

20年後、わたしは社長になっているだろう。

(20 năm trước, tôi đã trở thành giám đốc đấy.)

3時に会場に着いた。もうみんな来ていた

(Tôi đã đến hội trường lúc 3 giờ. Mọi người đã đến cả rồi.)

Kinh nghiệm, Kí ức

彼は10年前に同じ病気で入院している

(10 năm trước, anh ta đã phải nhập viện cũng vì căn bệnh này.)

 

D - Thì của câu phức
  1. Câu phức có cấu trúc như sau:

わたしは子供が熱を出した時は、仕事を休む

(Mỗi khi con tôi bị sốt, là tôi lại nghỉ việc.)

わたしは仕事を休む」:Câu chính

「子供たちが熱を出した」:Câu phụ nằm trong câu chính

  1. Những câu phức có sử dụng 「~とき・~場合・~際・…」, hoặc những câu phức giải thích danh từ, thì của câu phụ nằm trong câu phức không liên quan đến thời điểm phát ngôn, mà được quyết định dựa vào quan hệ thời gian trước sau của câu phụ với câu chính.

a) Hành động sự việc trong câu phụ xảy ra trước câu chính, thì câu phụ là thì quá khứ

  • 来月ハワイへ行ったとき、ハワイにいる叔父を尋ねる予定だ。

(Sau khi đến Hawai, tôi dự định sẽ đến thăm chú tôi ở đó.)

行った ⇒ 尋ねる

  • 商品を間違って買った場合、店に返品することができる。

(Nếu quý khách mua nhầm sản phẩm, thì có thể đổi sản phẩm ở cửa hàng.)

  • 以前は、この大学に入学した人は、全員寮に入った

(Từ trước tới nay, những người đã vào học trong trường đại học này tất cả đều ở trong ký túc xá.)

b) Hành động sự việc trong câu phụ xảy ra sau câu chính, thì câu phụ là thì hiện tại

  • 子供のころ、寝るとき、いつも母が本を読んでくれた

(Hồi bế, mỗi khi đi ngủ, lúc nào tôi cũng được mẹ đọc sách cho.)

読んでくれた ⇒ 寝る

  • アメリカへ出発する際、成田空港で写真を撮った

(Khi xuất phát đi Mỹ, tôi đã chụp một bức ảnh ở sân bay Narita.)

  • あした国の母に送る誕生日祝いを買います

(Mai tôi sẽ mua một quà sinh nhật để gửi cho mẹ tôi ở quê nhà.)

c) Hành động sự việc trong câu phụ xảy ra cùng lúc với câu chín, thì của câu phụ là thì hiện tại

  • 暑い日に外で仕事をする人は、たくさん汗をかく

(Những người phải làm việc ngoài trời vào những ngày nắng nóng đổ rất nhiều mồ hôi.)

仕事をする ⇔ 汗をかく

  • わたしがパソコンで仕事をしている/していた間、子供たちはテレビを見ていた

(Trong khi tôi đang làm việc với máy tính, thì bọn trẻ đang xem ti vi.)

  • このマンションを買う/買ったとき、親のお金も使った

(Tôi đã dùng tiền của bố mẹ để mua căn nhà này.)

 

Bài tập

Hãy chọn đáp án đúng:

わたしは小さいいころから動物が好きだった。当時(①飼う→   )犬や鳥はもちろん、公園のあひるや捨て猫も(②見る   )だけで飽きなかった。興味の対象は小動物だけではなかった。(③荒れる   )我が家の庭には、名前も知らない草木がたくさん(④生える   )、そこにいろいろな虫が集まってきた。虫の観察も楽しく、時間を忘れた。その日もわたしは庭に出て、ありの観察をしていた。一生懸命食べ物を運ぶ姿が面白くて、かなり長い間(⑤見る   )様な気がする。ふとそばに人の気配を感じて顔を上げると、そこに母が(⑥立つ   )。母は(⑦困る   )ような顔をしていた。

 

  1. 飼っていた
  2. 見ている
  3. 荒れた・荒れていた
  4. 生えていて
  5. 見ていた
  6. 立っていた
  7. 困った

Bình luận

Bình luận ít nhất từ 5 đến 500 ký tự. Số ký tự còn lại: ký tự

Information

Danh ngôn

好きこそ物の上手慣れ。 | Trăm hay không bằng tay quen.