Xin chào các bạn. Hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về các cách sử dụng dạng câu điều kiện. Trong tiếng Nhật, có nhiều mẫu câu điều kiện, và chúng ta cần phân biệt câu đó thuộc kiểu câu điều kiện nào để có thể sử dụng chính xác. Sau đây xin mời các bạn tham khảo bài theo giáo trình N2 Shinkanzen
X 夏休みになると、国へ帰りたい。
O 夏休みになると、寮が静かになる。
(Mỗi khi đến hè, là ký túc xá sẽ trở nên yên tĩnh.)
O 夏休みになったら、国へ帰りたい。
(Cứ đến hè, là tôi lại muốn về nước.)
X そのDVDを借りれば、後でわたしにも見せてください。
O そのDVDを借りれば、連休中退屈しないだろう。
(Mượn DVD này về, kỳ nghỉ này không buồn chán nữa rồi.)
O そのDVDを借りるなら、後でわたしにも見せてください。
(Nếu cậu mượn DVD này, thì sau khi xem xong hãy cho tôi xem với nhé.)
O そのDVDを借りたら、後でわたしにも見せてください。
(Nếu cậu mượn DVD này, thì sau khi xem xong hãy cho tôi xem với nhé.)
X テレビを見たいのに、今日は我慢しよう。
O テレビを見たいのに、見られない。
(Tôi muốn xem ti vi, vậy mà lại không xem được.)
O テレビを見たくても、今日は我慢しよう。
(Mặc dù muốn xem ti vi lắm, nhưng thôi hôm nay tôi sẽ cố gắng không xem vậy.)
将来医者になりたい。 (Sau này tôi muốn làm bác sĩ.) |
医者になるなら、免許を取らなければならない。 (Nếu làm bác sĩ, thì phải có được giấy phép.) 医者になるなら、多くの命が救えるのではないだろうか。 (Nếu làm bác sĩ, thì sẽ cứu sống được rất nhiều sinh mạng.) 医者になったら、地元の病院で働きたい。 (Nếu làm bác sĩ, thì tôi muốn làm ở bệnh viện địa phương.) 医者になっても、この地方に住み続けたい。 (Dù cho có là bác sĩ, thì tôi vẫn muốn tiếp tục sống ở khu này.) |
彼は医者になった。 (Anh ấy đã trở thành bác sĩ.) |
医者になったのなら、地元の病院で働いてほしい。 (Nếu anh ấy đã là bác sĩ, thì tôi muốn anh ấy làm ở bệnh viện địa phương.) 医者になったら、毎日とても忙しくなったようだ。 (Nếu anh ấy làm bác sĩ, thì chắc ngày nào cũng bận lắm.) 医者になっても、趣味の釣りは続けている。 (Dù anh ấy đã là bác sĩ, nhưng vẫn giữ sở thích câu cá.) |
彼は医者だ。 (Anh ấy là bác sĩ.) |
医者であれば、忙しい医者の気持ちがわかるはずだ。 (Nếu anh ấy là bác sĩ, thì chắc hẳn cũng hiểu rằng bác sĩ rất bận rộn.) |
1.~ては
(Có vẻ như ngày mai sẽ có giông lớn đấy. Đi biển vào những ngày thời tiết xấu như thế nguy hiểm lắm.)
(Gần đây tôi hay phải tăng ca. Nếu cứ tiếp tục phải tăng ca như thế này, thì tôi sẽ chẳng có lúc nào để nghỉ ngơi cả.)
2.~としたら・~とすれば・~とすると
(Năm sau tôi muốn đi du lịch nước ngoài. Nếu đi được, thì tôi muốn đi Nam Mỹ.)
(Bộ phim này hình như là thật đấy. Nếu là thật, thì thật kinh khủng.)
3.~となったら・~となれば・~となると
(Năm nay muốn đi du lịch nước ngoài là không thể rồi. Nếu đã không đi được, thì tôi lại càng muốn đi hơn.)
(Quả nhiên bộ phim này là có thật. Nếu đã là sự thật, thì ông Aoki sẽ phải chịu trách nhiệm.)
4.~(よ)うものなら
(Tôi tửu lượng kém lắm. Chỉ cần uống một ngụm thôi là cả người đỏ gay ngay.)
5.~ないことには
(Trước hết cứ đi gặp người đó đi. Nếu không gặp trực tiếp thì không thể nói lên điều gì được.)
(Hiện tại chúng ta không còn tiền nữa. Nếu không có tiền thì không thể thực hiện kế hoạch này được.)
6.~を抜きにしては
(Anh Tanaka là một đối tác có năng lực. Nếu bỏ qua Tanaka, thì công việc lần này không thể thành được đâu.)
(Chúng ta không còn được chính phủ viện trợ nữa. Nếu không có viện trợ của chính phủ, thì không thể tiếp tục nghiên cứu được.)
7.~としても・~にしても・~にせよ・~にしろ
(Tôi tin tưởng loại thuốc này. Dù cho không thể hoàn toàn khỏi hẳn, nhưng tôi thấy đã đỡ hơn trước rất nhiều rồi.)
(Tôi hiểu là anh ấy rất bận. Nhưng, dù bận đi chăng nữa, thì ít nhất cũng phải báo lại là có đi hay không chứ.)
(Thời tiết ngày mai thì sao chứ. Dù có mưa, thì cũng không mưa to đâu.)
Bài tập
Hãy chọn đáp án đúng:
今のような人間不信の社会では、正直であることが大切だ。人々が正直で(① a なかったら b ないにせよ)、ますます人を信じることができなくなる。人を信じることは(② a 難しいとなれば b 難しいにしても)、信じようと(③ a 努力しないことには b 努力しようものなら)、何事も始まらない。そして、人を信じることが(④ a できなければ b できなくても)、人と協力し合うことはできない。だからこそ正直でありたい。(⑤ a 正直であっても b 正直であるにしろ)必ず信じてもらえるとは限らないけれど……。
孵らないうちから雛を数えるな。 | Đừng có đếm gà khi trứng còn chưa nở.