Xin chào các bạn. Trong bài ngày hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu các cách sử dụng động từ, tự động từ và tha động từ. Sau đây là bài theo giáo trình N2 Shinkanzen. Chúc các bạn học tập vui vẻ
わたしは高橋さんをしかった・誘った・案内した・尊敬している・…
(Tôi đã mắng/mời/hướng dẫn/tôn trọng/... anh Takahashi.)
わたしは高橋さんに~を送った・渡した・投げた・頼んだ・…
(Tôi đã gừi/đưa/ném/nhờ ~ cho anh Takahashi.)
わたしはあの人に会った・…
(Tôi đã gặp/... người đó.)
O わたしは高橋さんに留守番を頼まれた。
(Tôi được anh Takahashi nhờ trông nhà hộ.)
? 高橋さんはわたしに留守番を頼んだ。
(Anh Takahashi nhờ tôi trông nhà hộ.)
O わたしは田中さんから歌を教わった。
(Tôi được anh Tanaka dạy hát.)
? 田中さんはわたしに歌を教えた。
(Anh Tanaka dạy tôi hát.)
O わたしたちのチームは相手チームに勝った。
(Đội chúng tôi đã thắng đội của đối phương.)
? 相手チームはわたしたちのチームに負けた。
(Đội của đối phương đã thua đội chúng tôi.)
O わたしは前に林さんに借りたお金を返した。
(Tôi đã trả anh Hayashi số tiền mà tôi đã mượn trước đó.)
? わたしは前に林さんが貸したお金を返した。
(Tôi đã trả lại anh Hayashi số tiền mà anh ấy cho tôi mượn trước đó.)
Điểm tập trung |
Loại động từ |
Ví dụ |
---|---|---|
Tập trung vào hành động gây ra sự thay đổi (Biết rõ người làm ra hành động là ai) |
Tha động từ |
(わたしが)電気を消す ((Tôi đã) Tắt đèn) (わたしが)タクシーを止める ((Tôi đã) Dừng taxi) |
Tập trung vào sự thay đổi, chuyển động của sự vật (Không rõ người làm ra hành động là ai) |
Tự động từ |
電気が消える (Đèn tắt) タクシーが止まる (Xe taxi dừng lại) |
Loại động từ |
Ý nghĩa |
Ví dụ |
---|---|---|
Tha động từ |
Thất bại, trách nhiệm |
財布を落とした。/かぎをなくした。 (Tôi đã làm rơi mất ví. / Tôi làm mất chìa khóa rồi.) |
Thể hiện cảm giác |
風邪を引いた。/年をとった。 (Tôi bị ốm rồi. / Tôi đã già rồi.) |
|
Tự động từ |
Khả năng |
このかばんにはB4サイズの書類が入る。 (Cái túi này để được giấy tờ cỡ B4.) ドアがなかなか開かない。 (Cửa mãi mà không mở được.) |
Kết quả của hành động |
ブラウスの汚れを落とそうとしたが、結局落ちなかった。 (Tôi cứ nghĩ là tẩy được vết bẩn màu nâu, vậy mà cuối cùng không tẩy sạch được.) |
O その子は、ぽかんと口を開けて、先生の話を聞いた。
(その子が口を開けた+その子が聞いた)
(Đứa bé đó há to miệng nghe cô kể chuyện.)
(Đứa bé đó há to miệng + Đứa bé đó nghe kể chuyện)
x その子は、ぽかんと口が開いて、先生の話を聞いた。
(口が開いた+その子が聞いた)
(Đứa bé đó miệng há to, nghe cô kể chuyện.)
(Miệng há to + Đứa bé đó nghe kể chuyện)
O その子は、ぽかんと口が開いていて、バカみたいに見えた。
(口が開いていた+その子が見えた)
(Đứa bé đó miệng há to, trông như đồ ngốc vậy.)
(Miệng há to + Đứa bé đó trông như đồ ngốc)
Bài tập
Hãy chọn đáp án đúng:
昔、かくれんぼという遊びをよくしたものだ。木の陰や家の後ろなどに(① a 隠れて b 隠して)いる子を鬼が(② a 見つかる b 見つける)遊びである。わたしは体が大きかったので、どんなに(③ a 隠れた b 隠した)つもりでも、すぐに(④ a 見つかって b 見つけて)しまった。また、宝探しという遊びもよくした。母が(⑤ a 隠れた b 隠した)宝物を一番たくさん(⑥ a 見つかった b 見つけた)子が勝ち。わたしは母の(⑦ a 隠れ方 b 隠し方)をよく知っていたので、いつも一番だった。
すべては練習のなかにある。(ペレ) | Tất cả mọi thành công trên đời đều là do luyện tập mà thành. – Pele