Ngữ pháp N2: 視点を動かさない手段-2 「~てくる・~ていく」の使い分け

Dec 30, 2017
0
0

Xin chào các bạn. Trong bài ngày hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về cách sử dụng ~てくる・~ていく . Sau đây là bài theo giáo trình N2 Shinkanzen. Xin mời các bạn tham khảo bài đọc

  • Cách sử dụng ~てくる・~ていく

Ý nghĩa

Ví dụ

Cụ thể

Mang tính không gian

Sự di chuyển ngay sau hành động nào đó

ちょっとパンを買ってくる

(Tôi đi mua ít bánh mì.)

花を買っていこう

(Đi mua hoa thôi.)

Sự di chuyển trong trạng thái nào đó

学校からたくさん本を抱えてきた

(Tôi ôm rất nhiều sách đến trường.)

駅まで走っていく

(Tôi chạy đến nhà ga.)

Mang tính trừu tượng

Mang tính thời gian

Liên tục

今までずっと我慢してきた

(Tôi đã chịu đựng mãi cho đến giờ rồi.)

これからもこの仕事を続けていく

(Tôi sẽ tiếp tục công việc này kể từ bây giờ.)

Tiến triển của thay dổi

病状が良くなってきた

(Bệnh tình đã tốt hơn rồi.)

次第に上手になっていくだろう。

(Rồi cậu sẽ dần khá lên thôi.)

Khác

Xuất hiện

元気が出てきた

(Tôi đã lên tinh thần rồi.)

Biến mất

恨みの感情が消えていった

(Sự hận thù của tôi đã không còn nữa rồi.)

Bắt đầu

急におなかが痛くなってきた

(Đột nhiên tôi lại bị đau bụng.)

  • Trong văn bản, người viết thường mô tả sự vật sự việc lấy điểm nhìn là vị trí của bản thân mình. Và vị trí đó không thay đổi.

社内の動きをずっとてきたが、この1,2年、雰囲気が大きく変わってきた。社長は今度も海外に飛んでいき、そのたびに緊張した表情で帰ってきた。外国の会社とうまくやっていくためには国際性が必要だが、国内の需要に頼って新製品を作ってきたわが社に、その力があるかどうかわからない。

(Tôi vẫn luốn chứng kiến sự thay đổi bên trong công ty, nhưng từ 1, 2 năm trở lại đây, không khí trong công ty đã thay đổi rất nhiều. Ngài giám đốc lần này lại bay ra ngước ngoài, và mỗi lần như thế khi trở về ông ấy lại lo lắng. Để những công ty ở nước ngoài có thể làm ăn thuận lợi thì rất cần tính quốc tế, điều đó có nghĩa là công ty trong nước là chúng tôi sẽ nhận nhiều yêu câu về sản phẩm mới, nhưng tôi không biết rằng công ty chúng tôi liệu có năng lực thực hiện điều đó không.)

Thời điểm có người nói: ①見てきた ②変わってきた ⑤やっていく ⑥作ってきた

Vị trí của người nói: ③飛んでいき ④帰ってきた

  • Nếu không thêm ~てくる・~ていく vào những động từ chỉ sự di chuyển, thì người nghe sẽ không biết được phương hướng của hành động hay vị trí của người nói.

x  珍しい鳥が飛んだ

(Con chim lạ bay.) (Không biết được phương hướng của con chim)

O  珍しい鳥が飛んできた

(Con chim lạ bay đi.) (Con chim bay đi từ vị trí của người nói)

x  学生が教室から出た

(Học sinh ra từ phòng học.) (Không rõ người nói ở trong hay bên ngoài phòng học)

O  学生が教室から出ていった

(Học sinh đi ra khỏi phòng học.) (Người nói ở trong phòng học)

O  学生が教室から出てきた

(Học sinh đi ra từ phòng học.) (Người nói ở bên ngoài phòng học)

Bài tập

Hãy chọn đáp án đúng:

  1. 私は教室の外の廊下でリンさんと立ち話をした。その後彼女は教室に(  )。
    1. 入っていた
    2. 入ってきた
    3. 入っていった
  2. 今度(  )隣の部屋の人はすごいボリュームで音楽を聞く。うるさくて困っている。
  1. 引っ越した
  2. 引っ越してきた
  3. 引っ越していった
  1. リンさんはときどき真夜中に電話を(  )。そんな時は、次の日眠くてたまらない。
  1. かける
  2. かけてくる
  3. かけていく
  1. 20年ぶりにふるさとの海へ入ってみた。懐かしかった。子供のころよく(  )。
  1. 泳いだものだ
  2. 泳いできたものだ
  3. 泳いでいったものだ
  1. 駅のホームで男がわたしに(  )。すぐに逃げられなかった。
  1. つかみかかっていた
  2. つかみかかってきた
  3. つかみかかっていった

 

  1. c
  2. b
  3. b
  4. a
  5. b

Bình luận

Bình luận ít nhất từ 5 đến 500 ký tự. Số ký tự còn lại: ký tự

Information

Danh ngôn

井の中蛙大海を知らず。 | Ếch ngồi đáy giếng.