Ngữ pháp N2: 接続表現

Jan 09, 2018
0
0

Xin chào các bạn. Trong bài ngày hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về cách sử dụng một số từ nối thông dụng thuộc cấp độ N2 theo giáo trình ngữ pháp Shinkanzen. Sau đây xin mời các bạn tham khảo bài học

Dưới đây là một số mẫu từ nối cơ bản thuộc cấp độ N2 thường xuyên được sử dụng:

 

Cách nối

a

b

Không làm thay đổi chủ đề

A – Nêu ra

Cách nói thêm vào

 しかも そのうえ さらに

 そればかりか そればかりでなく

Cách nói so sánh

 それに対して 一方

Cách nói một trong hai

 あるいは それとも

B – Nối tiếp theo logic

Cách nói đưa ra kết quả, kết luận

 そのため したがって

 そこで すると このように

 こうして

Nói về điều gì đó không theo như dự đoán

 だが

 ところが それなのに

 それでも

Cách nói đưa ra lý do, căn cứ, hoàn cảnh

 なぜなら というのは

C – Đưa ra giải thích

Cách nói khác

 つまり 要する いわば

Cách nói giải thích thêm

 ただし ただ もっとも

 なお

Làm thay đổi chủ đề

 さて

 ところで

 

A – Cách nói không làm thay đổi chủ đề: Nêu ra

Phần a

  • すごい雨だ。しかも、風まで強くなってきた。

(Mưa to quá. Đã thế, gió còn to nữa chứ.) (Đưa ra đánh giá ngang nhau)

  • 田中さんの家で料理をごちそうになった。そのうえ/さらに/そればかりか/そればかりでなく、お土産までもらった。

(Chúng tôi được anh Tanaka mời đến nhà anh ấy ăn cơm. Sau đó / Ngoài ra / Không chỉ thế / Không những vậy, chúng tôi còn nhận quà từ anh ấy nữa.) (Đưa ra sự việc có cấp độ cao hơn)

Phần b

  • 駅前の南口の方はにぎやかだ。それに対して/一方、北口のほうは静かだ。

(Cửa phía nam trước nhà ga đông đúc lắm. Trái lại / Ngược lại, cửa phí bắc lại vắng lặng.) (So sánh)

  • 風邪かもしれない。あるいは、インフルエンザかもしれない。

(Có thể là anh bị cảm. Hoặc cũng có thể anh bị cúm rồi.) (Đưa ra khả năng khác)

  • 仕事を続けるべきか。それとも、留学するべきか。

(Tôi nên tiếp tục công việc của mình. Hay là, tôi nên đi du học.) (Câu hỏi đưa ra sự lựa chọn khác)

 

B – Cách nói không thay đổi chủ đề: Nối tiếp theo logic

Phần a

  • この町は標高1,000mの高地にある。そのため、夏でも涼しい。

(Thành phố này nằm ở vùng cao nguyên 1000m so với mực nước biển. Vì thế, ở đây vào mùa hè thời tiết vẫn mát mẻ.) (Đưa ra kết quả)

  • ここは禁煙だ。したがって、たばこはここで吸ってはならない。

(Ở đây cấm hút thuốc. Vì thế, không được hút thuốc ở đây.) (Đưa ra kết luận)

  • わからないところがあった。そこで、先生に聞いてみた。

(Tôi có chỗ không hiểu. Thế là tôi thử hỏi thầy giáo.) (Vì lý do nào đó mà dẫn đến hành động nào đó)

  • 太郎は箱を開けた。すると、中から煙が出てきた。

(Tarou mở chiếc hộp ra. Sau đó, có khói bốc ra từ trong chiếc hộp.) (Do sự việc hay hành động nào đó mà đã xảy ra điều gì)

  • メールはいつでも簡単に送れるし、安い。しかし気持ちがよく伝わらないこともある。このように、メールにはいい点も良くない点もある。

(Mail vừa rẻ tiền, lại có thể gửi đi một cách đơn giản bất cứ lúc nào. Nhưng, cũng có lúc nó không chuyển tải được cảm xúc của người gửi. Cho nên, mail có chỗ tốt đồng thời cũng có chỗ không tốt.) (Dẫn đến kết luận)

  • 大学では友達もできたし、いいアルバイトも見つかった。こうして、わたしの新しい生活は始まった。

(Vào đại học tôi vừa có thể kết bạn mới, vừa có thể tìm việc làm thêm. Như vậy, cuộc sống mới của tôi sẽ bắt đầu từ đây.) (Tóm lại kết quả)

  • 結婚式は必要ないと思う。なぜなら/というのは、お金がかかるからだ。

(Anh nghĩ là không cần thiết phải tổ chức đám cưới đâu. Ấy là vì / Lý do là vì tổ chức đám cưới tốn tiền lắm.) (Đưa ra lý do)

Phần b

  • この映画は30年前に作られた。だが、今も人気がある。

(Bộ phim này được làm từ 30 năm trước rồi. Thế nhưng, đến giờ nó vẫn được yêu thích.) (Đưa ra điều gì đó không theo như dự đoán)

  • 何度も確認したはずだった。ところが、計算が間違っていた。

(Tôi đã kiểm tra lại không biết bao nhiêu lần rồi. Ấy vậy mà vẫn tính sai.) (Nói về sự việc ngoài ý muốn)

  • 全力で走った。それなのに、負けてしまった。

(Tôi đã cố gắng chạy hết sức rồi. Vậy mà vẫn thua.) (Nói về sự việc ngoài ý muốn hoặc sự việc đáng tiếc)

  • 宝くじが当たることはめったにない。それでも、買い続けている。

(Tôi chưa từng trúng xổ số bao giờ cả. Thế nhưng mà tôi vẫn cứ liên tục mua.) (Nói về dù cho có thế nào thì cũng không thay đổi điều gì)

 

C – Cách nói không làm thay đổi chủ đề: Đưa ra giải thích

Phần a

  • 明日は休みだ。つまり、学校に行かなくてもいいのだ。

(Ngày mai được nghỉ. Nghĩa là, các em không cần phải đến trường.) (Đưa ra cách nói khác)

  • 野菜は健康にいいが、肉や魚などのたんぱく質も取る必要がある。要するに、いろいろな物をバランスよく食べることが重要だ。

(Rau rất tốt cho sức khỏe, nhưng chúng ta cũng cần nạp đủ chất đạm từ những thực phẩm như cá và thịt. Tóm lại, là chúng ta cần phải ăn uống một cách điều độ nhiều thực phẩm khác nhau.) (Tóm lại)

  • このアニメを知らない日本人はいないだろう。いわば、これは国民的アニメだ。

(Chắc không có người Nhật nào là không biết phim hoạt hình này đâu. Hay nói cách khác, đây là một bộ phim hoạt hình nổi tiếng khắp cả nước.) (Ví dụ)

Phần b

  • 閉館日は月曜です。ただし、祝日と重なる場合は翌日の火曜が閉館です。

(Ngày đóng cửa là vào thứ hai. Nhưng, nếu ngày thứ hai trùng với ngày lễ thì chúng tôi sẽ nghỉ ngày tiếp theo là ngày thứ ba.) (Ngoại lệ)

  • この時計はデザインもいいし性能もいい。ただ、値段が高い。

(Chiếc đồng hồ này kiểu dáng đẹp mà chất lượng cũng tốt. Mỗi tội đắt quá.) (Thay đổi đánh giá hay chủ ý)

  • わたしはテニスが好きだ。もっとも、最近はやっていない。

(Tôi thích chơi tennis. Tuy nhiên, thời gian gần đây tôi lại không chơi.) (Thay đổi dự định)

  • 説明会は3時までです。なお、その後ご質問を受け付けます。

(Buổi giới thiệu sẽ diễn ra đến 3 giờ. Ngoài ra, sau đó chúng tôi sẽ tiếp nhận câu hỏi của mọi người.) (Bổ sung thông tin)

 

D – Cách nói làm thay đổi chủ đề

Phần a

  • お久しぶりです。お元気ですか。さて、今日はお聞きしたいことがあってメールしました。

(Lâu rồi không gặp. Cậu có khỏe không. Hôm nay tôi gửi mail cho cậu là vì có việc muốn hỏi.) (Thay đổi chủ đề nhằm mở đầu cho câu chuyện tiếp theo)

Phần b

  • 今年もあと1日。お正月の準備はお済ですか。ところで、12月31日が「大みそか」と呼ばれるのはなぜでしょうか。

(Chỉ còn 1 ngày nữa là hết năm rồi. Bạn đã chuẩn bị xong mọi thứ cho năm mới chưa. À mà, tại sao ngày 31 tháng 12 lại được gọi là “Oomisoka” nhỉ?) (Thay đổi chủ đề để chuyển sang chủ đề khác)

 

Bài tập

Hãy chọn đáp án đúng:

多くの人が、どこへ行くにも携帯電話を持ち歩いている。(① a しかも  b いわば  c そこで)、携帯電話は体の一部といっても言い。今の携帯電話は「電話」という名前以上の動きをする。(② a たとえば  b なぜなら  c すると)、持ち主が今どこにいるかも分かり、必要な情報を送ってくれる。(③ a それとも  b そればかりでなく  c つまり)、銀行の通帳のような役割も持っている。(④ a そのため  b ただし  c それでも)、わたしは携帯電話を持ちたくはない。この反抗心は何なのか。

  1. a

Bình luận

Bình luận ít nhất từ 5 đến 500 ký tự. Số ký tự còn lại: ký tự

Information

Danh ngôn

井の中の蛙 。 | Ếch ngồi đáy giếng.