Ngữ pháp N3: 〜とき

Sep 13, 2017
0
0

Chúng ta hãy cùng học một số mẫu ngữ pháp liên quan đến “một khoảng thời gian” trong cuốn Shinkanzen Masuta N3 nhé!

 

1. ~ うちに... 

Trong khi

A. Phần ~ diễn tả một tình trạng, tình huống, còn phần sau うちに diễn tả một hành động thường mang tính dự định.

Cách dùng: 名の・動辞書形/ている/ない形・イ形い・ナ形な +うちに

例:

1.日本にいるうちに一度金閣寺へ行きたい。

Tôi muốn một lần đi Kim Các Tự trong khi còn ở Nhật.

2.明るいうちににわの掃除をしてしまおう。

Tôi định dọn vườn trong khi trời còn sáng.

 

B. Khi ~ đang xảy ra (~ là một hành động kéo dài) thì … xảy ra ( … là một hành động nhất thời, chen ngang hành động trước)

~ thường dùng ở thì tiếp diễn, … thường dùng thì hiện tại đơn, quá khứ đơn.

1.音楽を聞いているうちに眠ってしまった。

Trong khi đang nghe nhạc, tôi buồn ngủ.

2.気がつかないうちにそとは暗くなっていた。

Tôi không nhận ra trời đã tối từ lúc nào rồi.

 

2. ~ 間…・~間に…

間: Hai hành động ~ và … diễn ra đồng thời, song hành nhau, cả hai đều dùng thì tiếp diễn.

1.お母さんが昼寝をしている、子供たちはテレビを見ていた。

Khi mẹ đang ngủ trưa thì mấy đứa trẻ xem tivi.

2.私旅行で留守の、うちの犬の世話をお願いできないでしょうか。

Khi tôi vắng nhà đi du lịch, phiền bạn chăm sóc con chó của tôi nhé?

 

間に: Khi ~ đang xảy ra (~ là hành động dài) thì … xảy ra (... là hành động ngắn/ một thay đổi/ một hành động chen ngang)

1.お母さんが昼寝をしている間に、子供たちは遊びに出かけた。

Trong khi mẹ đang ngủ trưa, mấy đứa trẻ trốn ra ngoài chơi.

2.私が旅行で留守の間に、庭草刈がたくさん生えてしまった。

Trong khi tôi vắng nhà đi du lịch, cỏ trong vườn đã sinh sôi nhiều.

 

3. ~ところだ・~ところ (+ 助詞じょし)…

~ ところ có thể là ngay trước~(ví dụ 1), khi ~ đang xảy ra (ví dụ 2), hay ngay sau ~ (ví dụ 3),(ví dụ 4) tùy vào ngữ cảnh.

Tùy vào động từ cuối mà sau ところ là を、で、hay へ。

Cách dùng: 動辞書形///ている///た形 + ところだ・ところ (+助詞)

1.ロケットは間もなく飛び立つところです。緊張の瞬間です。

Sắp đến lúc tên lửa khởi hành. Một khoảnh khắc căng thẳng.

2.試験中、となりのひとの答えを見ているところを先生に注意された。

Trong giờ thi, khi đang nhìn đáp án của người ngồi cạnh thì bị giáo viên lưu ý.

3.楽しみにしていたラジオの歌が始まったところで電話が鳴った。

Ngay lúc bài hát mong đợi trên radio bắt đầu, điện thoại đổ chuông.

4. ケーキができ上がったところへ子供たち帰ってきた。

Ngay lúc vừa làm xong cái bánh, lũ trẻ trở về.

 

4.~てからでないと・・・ ・~てからでなければ・・・

Trừ khi ~ nếu không sẽ .../ Chưa làm xong ~ thì sẽ … ( với vế … là ý phủ định)

Cách dùng:動て形 +からでないと。からでなければ

1.店員 「いかがですか。こちらの絵はすばらしいですよ。」

                    ( Anh thấy thế nào? Bức tranh này rất đẹp!)

  客  「うーん。高いものなので、家族と相談してからでない買うかどうかきめられません。」

                    (Ừm, đồ giá cao thế này, nếu chưa bàn với gia đình thì không thể quyết định mua được.)

2.運転免許を取ってからでなければ車を運転してはいけない。

( Nếu chưa lấy bằng lái thì không được lái xe.)

3.病気が治ってからでなければ激しい運動は無理だ。

( Bệnh chưa khỏi thì không được vận động mạnh.)

 

ちょっと練習しましょう!

1.( )うちに、聞いたことをメモしておいたほうがいい。

a. 忘れる               b.忘れない               c.忘れている

2.ほかのことに気を( )うちにご飯を食べる時間がなくなってしまった。

a.取られた               b.取られない               c.取られている

3.お風呂に( )間に、配達の人が来たようだ。

a.入る               b.入った               c.入っている

4.私は夏休みの( )、アメリカの友達の家にいた。

a.中で               b.間               c.間に

5.いま、出かける準備をしている( )ちょっと待って。

a.ところで               b.ところを               c.ところだから

6.4時に( )飛行機の時間にはまに合わない。

a.起きなければ               b.起きてからでなければ               c.起きられてからでないと

 

Đáp án

1 - b; 2 - c; 3 - c; 4 - b; 5 - a; 6 - b;

Bình luận

Bình luận ít nhất từ 5 đến 500 ký tự. Số ký tự còn lại: ký tự

Information

Danh ngôn

馬の耳に念仏。 | Đàn gảy tai trâu.