Ngữ pháp N3: 比べれば...・~がいちばん

Sep 26, 2017
0
0

Cùng học những mẫu câu liên quan đến 比べれば...・~がいちばん

1.~くらいだ・~ぐらいだ・~くらい...・~ぐらい...・~ほどだ・~ほど...

⇒ Đưa ra ví dụ để mô tả tình trạng nào đó, thể hiện mức độ của nó với ý nghĩa  Tới mức ~, Đến mức ~ .

Cách sử dụng:   N / 普通形  +  くらいだ ・ ぐらいだ ・ くらい ・ ぐらい

                              N / 普通形  +  ほどだ ・ ほど

1.  この店のパンはおいしい。毎日食べたいくらいだ。

     Bánh mỳ của cửa hàng này ngon đến mức ngày nào tôi cũng muốn ăn.

2.  洋子さんの腕は折れそうなくらい細い。

     Trông cánh tay của Youko gầy đến mức tưởng như sắp gãy đến nơi ấy.

3.  天気予報によると、今日は台風ぐらいの風が吹くそうだ。

     Theo như dự báo thời tiết, ngày hôm nay sẽ có gió to đến mức giống như có bão vậy.

4.  かさをさすほどではないが、少し雨が降っている。

     Gió không to đến mức hỏng cả ô, nhưng vẫn có mưa chút.

5.  突然立っていられないほどの痛みを背中に感じた。

     Tôi đột nhiên cảm thấy trên lưng đau đến mức không đứng lên nổi.

6.  さっき地震があった。本棚が倒れるかと思うほど激しく揺れた。

     Vừa nãy có động đất mạnh đến mức tôi cứ tưởng giá sách sắp đổ rồi.

Chú ý: Mẫu câu này thường xuất hiện các động từ  ~かと思うくらい・~かと思うほど giống như trong câu 6.

2.~くらい...はない・~ぐらい...はない。~ほど...はない

Có ý nghĩa ai, cái gì là nhất về việc gì.

Cách sử dụng:   N + くらい...はない ・ ぐらい...はない

                              N + ほど...はない

1.  リーさんぐらい動物好きな人がいない。

     Không có ai yêu thích động vật như là Lee.

2.  わたしは料理を作ることぐらい楽しいことはないと思っています。

     Tôi thấy không có gì vui bằng việc nấu ăn cả.

3.  ああ、あたしも漢字のテストがある。テストほどいやなものはない。

     Ôi, tớ cũng phải làm bài kiểm tra chữ Hán. Kiểm tra đúng là ghét nhất.

4.  2年前に病気だとわかったときほど不安になったことはない。

     Tôi chưa bao giờ cảm thấy bất an như lần tôi biết mình bị bệnh hai năm trước.

Chú ý: Mẫu câu này mang tính chủ quan của người nói.

3.~くらいなら...・~ぐらいなら...

Dùng để so sánh hai sự việc với nhau. Nếu ~, thì ~ còn hơn .

Cách sử dụng:   Động từ thể từ điển + くらいなら

1.  毎朝自分で弁当を作るくらいなら、コンビに弁当でいい。

     Nếu sáng nào cũng phải tự làm cơm hộp, thì thà mua cơm ở cửa hàng tiện lợi còn hơn.

2.  気が合わない人といっしょに生活するぐらいなら、このまま独身でいたい。

     Nếu phải sống chung với người không hợp mình, thì tôi thà độc thân như bây giờ còn hơn.

3.  30分も送れて説明会に行くくらいなら、参加しないほうがいい。

     Đến muộn buổi giới thiệu những 30 phút thì thôi đừng tham gia nữa còn hơn.

4.  やせるために好きなケーキをがまんするくらいなら、今の体系のままでかまわない。

     Nếu để giảm cân mà phải nhịn ăn món bánh yêu thích thì tôi vẫn giữ nguyên cân nặng như bây giờ còn hơn.

Chú ý: Mẫu câu này mang tính chủ quan của người nói.

4.~に限る

Nếu ~, thì ~ là tốt nhất.

Cách sử dụng:   N / Động từ thể từ điển + に限る

1.  やっぱり映画は映画館で見るに限る。

     Quả nhiên xem phim ở rạp là sướng nhất.

2.  かぜがはやっているときは、人が多い所には行かない限る。

     Khi dịch cảm cúm đang lan rộng, thì tốt nhất là  không nên đi đến những nơi đông người.

3.  湖の写真を撮るならこの場所に限ります。すてきな写真を撮れますよ。

     Đây là nơi đẹp nhất để chụp ảnh bờ biển đấy. Cậu có thể chụp được một bức ảnh tuyệt đẹp.

Chú ý: Mẫu câu này mang tính chủ quan của người nói.

 

Bài tập

① パーティーではたくさんのごちそうが出た。(              )ほどだった。

  1. 全部食べた
  2. 全部食べられる
  3. 全部は食べられない

② 最近、食事する時間もないほど(                 )。

  1. 忙しい
  2. ひまだ
  3. あまり食べない

③ きのうは本当に寒くて、体が(  )くらいだった。

  1. 凍った
  2. 凍るかと思う
  3. 凍るかどうか

④ 京都の紅葉ほど美しいものは(  )。

  1. ほかにもある
  2. ほかにない
  3. ほかにも少ない

⑤ 日本で富士山ぐらい(                  )山はないと思う。

  1. きれいな
  2. 高い
  3. ほかの

⑥ (      )くらいなら、今の生活レベルでがまんしよう。

  1. いい仕事がない
  2. 仕事がほしい
  3. きつい仕事をする

⑦ 何もしないで後で残念がるくらいなら、(   )ほうがいい。

  1. 何も残念がらない
  2. あまりがんばらない
  3. 失敗してもやってみた

⑧ 旅行先でおいしい店が知りたければ、その土地の人に(               )に限る。

  1. 聞く
  2. 聞いた
  3. 聞いている

⑨ 眠れないときは(      )に限る。

  1. 4,5時間
  2. 温かいミルク
  3. 朝、起きられない

 

1-c     2-a      3-b      4-b      5-a      6-c       7-c      8-a      9-b

Bình luận

Bình luận ít nhất từ 5 đến 500 ký tự. Số ký tự còn lại: ký tự

Information

Danh ngôn

禍を転じて福となす。 | Qua cơn bi cực đến hồi thái lai.