Cùng nhau học những mẫu câu về もし、...
⇒ Nếu ~ , thì ~ .
Cách sử dụng: 普通形 + (の)なら
① その箱、もう使わないんですか。使わないならわたしにください。
Bạn không dùng cái hộp đó nữa à? Nếu không dùng nữa thì cho mình đi.
② ああ、あしたは雨か。雨ならサイクリングに行けそうもないね。
Ôi, mai trời mưa à. Nếu mưa thì làm sao mà đi đạp xe được.
③ その本、読んでしまったのならわたしに貸してくれませんか。
Nếu cậu đọc xong cuốn sách đó rồi thì cho mình mượn được không?
Chú ý: Mẫu câu này được sử dụng trong trường hợp người nói đưa ra giả thiết nào đó. Vế sau thể hiện phán đoán, ý đồ hoặc yêu cầu của người nói với đối phương.
⇒ Nếu ~, thì ~.
Cách sử dụng: Động từ thể て/ Tính từ đuôi い ⇒ くて / Tính từ đuôi な ⇒ で / Nで + は
普通形 + のでは
① 山中さんは手術したばかりだから、お見舞いに行ってはかえって迷惑だろう。
Anh Yamada vừa mới làm phẫu thuật, nên nếu chúng ta đi thăm bây giờ thì có khi lại thành làm phiền anh ấy.
② そんな無責任な態度ではみんなにきらわれますよ。
Nếu cậu cứ có thái độ vô trách nhiệm như thế thì mọi người sẽ không thích đâu.
③ 今から家を建て始めるのでは年内にはでき上がらない。
Nếu bây giờ mới bắt đầu xây nhà thì không thể hoàn thành trong năm nay đâu.
Chú ý: Mẫu câu này mang ý tiêu cực, chỉ kết quả không mong muốn, và không thể hiện mong muốn, ý đồ hay yêu cầu của người nói.
⇒ Chỉ cần ~, thì ~.
Mẫu câu thể hiện điều kiện tối thiểu để làm việc gì.
Cách sử dụng: N + さえ + Động từ đuôi ば/Tính từ đuôi い ⇒ ければ/Tính từ đuôi な ⇒ なら/Nなら
Động từ ます + さえ + すれば
① 太郎は漫画さえ読んでいれば退屈しないようだ。
Tarou chỉ cần đọc truyện tranh thôi cũng đủ để giải trí rồi.
② 体さえ丈夫ならどんなことにも挑戦できる。
Chỉ cần cơ thể khỏe mạnh thì việc gì cũng làm được.
③ 一言「ごめんなさい。」と言いさえすれば、相手は許してくれるだろう。
Chỉ cần nói một câu Xin lỗi thôi là đối phương sẽ tha thứ ngay.
⇒ Dù cho có ~ đi chăng nữa, thì cũng ~.
Cách sử dụng: たとえ + Động từ thể て/Tính từ đuôi い ⇒ くて/Tính từ đuôi な ⇒ で/Nで + も
① たとえ周りの人たちにどんなに反対されても、ぼくはプロの歌手になりたい。
Dù cho mọi người xung quanh có phản đối thế nào chăng nữa, tôi vẫn muốn trở thành một ca sĩ chuyên nghiệp.
② たとえ高くても、仕事に必要なものは買わなければならない。
Dù đắt đi chăng nữa, tôi vẫn phải mua những vật dụng cần thiết cho công việc.
③ たとえ面倒でも、健康診断は毎年受けたほうがいいですよ。
Dù có phiền đến thế nào chăng nữa, chúng ta vẫn nên đi khám sức khỏe hàng năm.
⇒ Nếu ~, thì ~ . (Câu điều kiện không có thực )
Cách sử dụng: Động từ thể ば/Tính từ đuôi い ⇒ ければ/Tính từ đuôi な ⇒ なら/Nなら
Động từ ない ⇒ なければ/Tính từ đuôi い ⇒ くなければ/ Tính từ đuôi な ⇒ でなければ/Nでなければ
普通形(quá khứ) + ら
① お金とひまがあればわたしも海外旅行するんだけど...。
Nếu có tiền và thời gian thì tôi sẽ đi du lịch nước ngoài.
② もし寝坊していたらこの飛行機には乗れなかった。間に合ってよかった。
Nhỡ mà ngủ quên thì tôi đã lỡ mất chuyến bay rồi. Thật may vì vẫn còn kịp.
③ ああ、残念だ。学生なら学生割引でチケットが買えたのに...。
Ôi, tiếc quá. Nếu mình mà là học sinh thì đã được mua vé ưu đãi giảm giá dành cho học sinh rồi.
Chú ý: Trong mẫu câu này thường hay xuất hiện ~た、~のだが、~のに
. Động từ thường xuất hiện với dạng ~ていたら
.
猿も木から落ちる。 | Một người dù tài giỏi cỡ nào cũng có lúc sa cơ lỡ vận.