Cùng nhau học các mẫu câu về ~だそうだ
⇒ Có vẻ như ~, Hình như ~
Dùng để đưa ra thông tin mà mình có được, là cách nói cứng hơn ~だそうだ
Cách sử dụng: 普通形 + ということだ・とのことだ
① 市のお知らせによれば、この道路は来週から工事が始まるということです。
Theo thông tin thành phố, con đường này sẽ bắt đầu được thi công từ tuần sau.
② 店の人の話では、この地方の米はとてもおいしいということだ。
Theo như những gì người của cửa hàng đã nói, thì có vẻ gạo của khu vực này rất ngon.
③ さっき川村さんからの電話がありました。今日は社に戻れないとのことです。
Vừa nãy tôi có nhận điện thoại của anh Kawamura. Có vẻ hôm nay anh ấy sẽ không về công ty.
④ メールによると、林さんは来週はとても忙しいとのことです。
Theo như tin nhắn, thì Hayashi sẽ rất bận vào tuần sau.
⑤ 【手紙】新しい仕事が決まったとのこと、おめでとうございます。
Nghe nói cậu được nhận vào làm công việc mới rồi. Chúc mừng cậu nhé.
Chú ý: Trong câu này thường sử dụng những từ chỉ cách thức, giới hạn biết về thông tin của người nói như ~では、~によると、~によれば. Mẫu câu này cũng hay được sử dụng trong thư viết tay như câu số 5.
⇒ Được biết ~, Nghe nói rằng ~, Mọi người nói rằng ~
Cách sử dụng: 普通形 + と言われている
① 今年は黒い服が流行すると言われている。
Nghe nói trang phục màu đen đang là mốt của năm nay.
② 納豆は体にいいと言われている。
Natto được cho là tốt cho sức khỏe.
③ 今度の大会では中川選手が優勝するだろうと言われています。
Nhiều người cho rằng tuyển thủ Nakagawa sẽ giành chiến thắng vào đại hội năm nay.
⇒ Nghe nói ~
Dùng để nói về tin đồn mà người nói không biết rõ.
Cách sử dụng: 普通形 + とか
① 来週また出張だとか。今度はどちらに行かれるんですか。
Nghe nói tuần sau anh lại đi công tác à. Lần này là đi đâu thế?
② お宅ではいろいろな動物を飼っているとか。にぎやかでしょうね。
Tôi nghe nói nhà bạn nuôi rất nhiều thú cưng. Chắc là náo nhiệt lắm nhỉ.
③ あの店のパンはとてもおいしいとか。今日、帰りに買って帰ります。
Tôi nghe nói bánh mỳ ở tiệm đó ngon lắm. Hôm nay tôi định mua thử trên đường về.
⇒ Nghe nói ~, Thấy người ta nói ~
Cách sử dụng: 普通形 + って
① 小川さん、今日は休むって言ってたよ。
Nghe nói hôm nay anh Ogawa nghỉ.
② 佐藤さんの奥さんは料理の先生だって。
Thấy mọi người bảo vợ anh Satou là giáo viên dạy nấu ăn đấy.
③ 駅前にタイレ料理のストランができたんだって。行ってみようよ...
Nghe nói có nhà hàng đồ Thái mới mở ở trước nhà ga. Đi ăn thử không.
④ 山川君、先生が教員室まで来てくださいって。
Yamakawa, thầy gọi cậu đến phòng giáo viên đấy.
Chú ý: Đây là cách nói suồng sã hơn sơ với ~と.
⇒ Hình như ~, Có vẻ như ~
Cách sử dụng: 普通形 + という
① この辺りは昔、広い野原だったという。
Nghe nói khu vực này ngày xưa là một cánh đồng rất rộng lớn.
② この祭りは村で古くから行われてきたという。
Nghe nói lễ hội này đã được tổ chức tại làng từ thời xa xưa rồi.
③ 豆腐が1300年ぐらい前に中国から日本に伝わったという。
Nghe nói đậu phụ được du nhập từ Trung Quốc vào Nhật Bản khoảng 1300 năm trước.
Chú ý: Cách nói hơi cứng, thường dùng trong văn viết.
井の中の蛙 。 | Ếch ngồi đáy giếng.