Ngữ pháp N3: ~だそうだ

Sep 27, 2017
0
0

Cùng nhau học các mẫu câu về ~だそうだ

1.~ということだ・~とのことだ

⇒  Có vẻ như ~, Hình như ~

    Dùng để đưa ra thông tin mà mình có được, là cách nói cứng hơn ~だそうだ

    Cách sử dụng: 普通形 + ということだ・とのことだ

① 市のお知らせによれば、この道路は来週から工事が始まるということです

  Theo thông tin thành phố, con đường này sẽ bắt đầu được thi công từ tuần sau.

② 店の人の話では、この地方の米はとてもおいしいということだ

  Theo như những gì người của cửa hàng đã nói, thì có vẻ gạo của khu vực này rất ngon.

③ さっき川村さんからの電話がありました。今日は社に戻れないとのことです

  Vừa nãy tôi có nhận điện thoại của anh Kawamura. Có vẻ hôm nay anh ấy sẽ không về công ty.

④ メールによると、林さんは来週はとても忙しいとのことです

  Theo như tin nhắn, thì Hayashi sẽ rất bận vào tuần sau.

⑤ 【手紙】新しい仕事が決まったとのこと、おめでとうございます。

  Nghe nói cậu được nhận vào làm công việc mới rồi. Chúc mừng cậu nhé.

Chú ý: Trong câu này thường sử dụng những từ chỉ cách thức, giới hạn biết về thông tin của người nói như ~では、~によると、~によれば. Mẫu câu này cũng hay được sử dụng trong thư viết tay như câu số 5.

 

2.~と言われている

⇒  Được biết ~, Nghe nói rằng ~, Mọi người nói rằng ~

  Cách sử dụng: 普通形 + と言われている

① 今年は黒い服が流行すると言われている

  Nghe nói trang phục màu đen đang là mốt của năm nay.

② 納豆は体にいいと言われている

  Natto được cho là tốt cho sức khỏe.

③ 今度の大会では中川選手が優勝するだろうと言われています

  Nhiều người cho rằng tuyển thủ Nakagawa sẽ giành chiến thắng vào đại hội năm nay.

 

3.~とか

⇒  Nghe nói ~

  Dùng để nói về tin đồn mà người nói không biết rõ.

  Cách sử dụng: 普通形 + とか

① 来週また出張だとか。今度はどちらに行かれるんですか。

  Nghe nói tuần sau anh lại đi công tác à. Lần này là đi đâu thế?

② お宅ではいろいろな動物を飼っているとか。にぎやかでしょうね。

  Tôi nghe nói nhà bạn nuôi rất nhiều thú cưng. Chắc là náo nhiệt lắm nhỉ.

③ あの店のパンはとてもおいしいとか。今日、帰りに買って帰ります。

  Tôi nghe nói bánh mỳ ở tiệm đó ngon lắm. Hôm nay tôi định mua thử trên đường về.

 

4.~って

⇒  Nghe nói ~, Thấy người ta nói ~

  Cách sử dụng: 普通形 + って

① 小川さん、今日は休むって言ってたよ。

  Nghe nói hôm nay anh Ogawa nghỉ.

② 佐藤さんの奥さんは料理の先生だって

  Thấy mọi người bảo vợ anh Satou là giáo viên dạy nấu ăn đấy.

③ 駅前にタイレ料理のストランができたんだって。行ってみようよ...

  Nghe nói có nhà hàng đồ Thái mới mở ở trước nhà ga. Đi ăn thử không.

④ 山川君、先生が教員室まで来てくださいって

  Yamakawa, thầy gọi cậu đến phòng giáo viên đấy.

Chú ý: Đây là cách nói suồng sã hơn sơ với ~と.

 

5.~という

⇒  Hình như ~, Có vẻ như ~

  Cách sử dụng: 普通形 + という

① この辺りは昔、広い野原だったという

  Nghe nói khu vực này ngày xưa là một cánh đồng rất rộng lớn.

② この祭りは村で古くから行われてきたという

  Nghe nói lễ hội này đã được tổ chức tại làng từ thời xa xưa rồi.

③ 豆腐が1300年ぐらい前に中国から日本に伝わったという

  Nghe nói đậu phụ được du nhập từ Trung Quốc vào Nhật Bản khoảng 1300 năm trước.

Chú ý: Cách nói hơi cứng, thường dùng trong văn viết.

Bình luận

Bình luận ít nhất từ 5 đến 500 ký tự. Số ký tự còn lại: ký tự

Information

Danh ngôn

井の中の蛙 。 | Ếch ngồi đáy giếng.