Cùng nhau học các mẫu câu về ~と望む
⇒ Cách nói khéo để yêu cầu, nhờ vả người khác làm gì cho mình. Có ý nghĩa gần giống với ~てください・~ないでください
Cách sử dụng: Động từ thể て/ないで + もらいたい・いただきたい・ほしい
① だれかに自分の悩みを聞いてもらいたいと思うことがあります。
Tôi muốn ai đó có thể lắng nghe chuyện buồn của mình.
② この書類、ちょっと見ていただきたいんですが。
Anh có thể xem giúp tôi tập hồ sơ này được không?
③ この仕事はだれにも手伝ってもらいたくない。自分一人でやりたい。
Tôi không muốn ai giúp mình trong việc này cả. Tôi muốn tự mình làm.
④ ずっとぼくのそばにいてほしい。遠くへ行かないでほしい。
Anh muốn em ở bên anh mãi mãi. Anh không muốn em rời xa anh.
⑤ これ以上この村の自然環境をこわさないでほしい。
Xin đừng tàn phá môi trường thiên nhiên của ngôi làng này thêm nữa có được không.
④ 年を取った親にはもう無理をしてほしくない。
Tôi không muốn cha mẹ già của mình làm việc gì quá sức nữa.
⇒ Yêu cầu người khác cho mình làm gì
Cách sử dụng: Động từ loại Iない⇒せて・せないで/Động từ loại I Iない⇒させて・させないで/Động từ loại I I I来る⇒こさせて・こさせないで・する⇒させて・させないで + もらいたい・いただきたい・ほしい
① 店員A「昼休みが短いよね。昼ごはんをもっとゆっくり食べさせてもらいたいね。」
店員B「そうだね。店長に言ってみよう。」
Nhân viên A: Giờ nghỉ trưa ngắn ghê. Giá như được ăn cơm trưa thong thả hơn thì tốt.
Nhân viên B: Phải đó. Thử hỏi ông chủ xem.
② 今日は入管へ行かなければならないので、早く帰らせていただきたいのですが....。
Hôm nay tôi phải đến cục xuất nhập cảnh, nên tôi muốn về sớm hơn một chút...
③ それはさっきも説明したことだよ。何度も同じことを言わせないでもらいたいよ。
Tôi vừa mới giải thích lúc nãy rồi. Đừng bắt tôi phải nói lại một lần nữa.
④ 文化祭のポスターはわたしに作らせてほしいなあ。
Tôi muốn được giao cho làm poster của buổi lễ văn hóa.
⑤ こんな暑い日に運動場で4時間も練習をさせないでほしいです。
Tôi không muốn bị bắt phải tập luyện tận 4 tiếng dưới sân vận động trong thời tiết nắng nóng như thế này đâu.
Chú ý: Mẫu câu này rất hay được sử dụng để trực tiếp đưa ra yêu cầu của mình với đối phương giống như câu 2, 3.
A ⇒ Thể hiện mong muốn của người nói
Cách sử dụng: 普通形(hiện tại)+と/Động từ thể ば/Tính từ đuôi い⇒く/ Tính từ đuôiな⇒で/Nで+なければ/普通形(quá khứ)+ら + いい
① 【卒業式で】
先生「このクラスも今日でお別れです。いつかまたみんなで会えるといいですね。」
Thầy giáo: Lớp chúng mình sẽ phải chia tay nhau kể từ ngày hôm nay. Giá khi nào chúng ta lại được gặp nhau thì thật tốt.
② 最近ずっと体の調子が悪い。悪い病気でなければいいが....。
Dạo gần đây tôi lúc nào cũng cảm thấy không khỏe. Mong là không phải bệnh gì nghiêm trọng.
③ あしたは入学試験だ。がんばろう。合格できたらいいなあ。
Ngày mai là đến kì thi nhập học rồi. Mình phải cố gắng lên. Đỗ được thì thật tốt biết mấy.
Chú ý: Mẫu câu này không đi kèm với hành động mang tính cố ý của người nói.
B ⇒ Câu này có ý nghĩa giống câu trên nhưng dùng để nói với người khác, có ý khuyên hay tác động người khác làm điều gì.
Cách sử dụng: Động từ thể từ điển+と/Động từ thể ば/Động từ thể なければ/Động từ thểたら + いい
① 疲れているようですね。あしたはゆっくり休むといいですよ。
Trông cậu có vể mệt nhỉ. Hay là mai nghỉ đi cho khỏe.
② その仕事、気が進まないのなら引き受けなければいいんじゃないですか。
Nếu bạn không hứng thú với công việc đó thì không phải tiếp nhận càng tốt chứ?
③ 申込書の書き方がわからなければ、事務の人に聞いてみたらいいですよ。
Nếu bạn không biết cách viết đơn đăng ký, bạn có thể hỏi người ở văn phòng.
何事も成功するまでは不可能に思えるものである。(ネルソン・マンデラ) | Mọi thứ đều có vẻ là không tưởng cho đến khi nó được hoàn thành. – Nelson Mandela