Trong bài học này chúng ta hãy cùng nhau học các mẫu câu về ~(よ)うと思う trong quyển 新完全マスターN3 nhé!
⇒ Quyết định làm gì
Cách sử dụng: Động từ thể từ điển/thể ている/thể ない + ことにする
Động từ thể từ điển/thể ない + ことにしている
① 冷蔵庫がこわれたので、新しいのを買うことにした。
Vì tủ lạnh mới hỏng, nên tôi quyết định mua cái mới.
② 口を出すと怒られるので、何も言わないで黙っていることにした。
Bởi vì nếu tôi nói ra thì mọi người nhất định sẽ rất tức giận, nên tôi đã quyết định im lặng không nói gì.
③ 娘「お父さん、今度の休みにディズニーランドに行く約束は断ることにするよ。」
Con gái nói với bố: “Bố ơi, con quyết định không đi chơi Disneyland vào kỳ nghỉ lần này nữa”.
④ 部長の言葉はいつもとても厳しいが、わたしは気にしないことにしている。
Trưởng phòng lúc nào cũng nói những lời gay gắt, nhưng tôi không để ý chút nào.
Chú ý: Kiểu câu ~ことにしている giống câu 4 thể hiện quyết định của người nói vẫn kiên định từ trước cho tới giờ và sau này cũng thế.
⇒ Cố gắng làm gì, lưu tâm về việc gì
Cách sử dụng: Động từ thể từ điển/thể ない + ようにする・ようにしている
① 水や電気は大切に使うようにしましょう。
Mọi người hãy cố gắng tiết kiệm điện nước.
② 妻「あなたの帰りが毎日遅いから、子どもたちがさびしがっている。」
夫「そうか。これからはもっと早く帰るようにするよ。」
Vợ: “Ngày nào anh cũng về muộn thế, các con nó buồn đấy.”
Chồng: “Vậy à. Anh sẽ cố gắng về sớm hơn.”
③ 集合時間に遅れないようにしてください。
Mọi người hãy cố gắng đến đúng giờ tập hợp nhé.
④ わたしはなるべく自分で料理を作って食べるようにしている。
Tôi sẽ cố gắng tự nấu thức ăn nhiều nhất có thể.
Chú ý: Mẫu câu mang ý nghĩa nỗ lực, cố gắng vào việc gì. Mẫu câu thể hiện hành động có chủ đích.
⇒ Cố làm gì, Định làm gì
Cách sử dụng: Động từ đuôi う・よう + とする
① あの子は一生けんめい手を伸ばして、テーブルの上のおもちゃを取ろうしている。
Đứa bé đó có gắng duỗi tay, định với lấy món đồ chơi trên mặt bàn.
② きのうの夜は眠ろうとしてもなかなか眠れなかった。
Đêm qua tôi đã cố ngủ nhưng không thể nào ngủ nồi.
③ 家を出ようとしたとき、突然大雨が降り出した。
Khi tôi vừa định ra khỏi nhà, thì trời đột nhiên mưa to.
④ 重い荷物を持ち上げようとしたら、腰が痛くなってしまった。
Tôi đang định nâng đống đồ nặng lên, thì bỗng eo đau nhức.
⑤ いくら進めても夫は病院へ行こうとしない。
Dù có thuyết phục thế nào đi nữa, chồng tôi cũng nhất quyết không chịu đi bệnh viện.
⑥ 父に事情を説明しようとしたが、父は話を聞こうとはしなかった。
Dù tôi đã cố gắng giải thích tình hình mọi việc cho bố, nhưng bố tôi vẫn không chịu nghe
Chú ý: Như trong câu 3, 4 thì mẫu câu có nghĩa “đang chuẩn bị làm gì”. Dạng phủ định giống câu 5, 6 thì mẫu câu thể hiện sự nhất quyết không có ý định làm gì, chủ thể là ngôi thứ ba.
⇒ Cảm thấy như là
Cách sử dụng: 普通形 + つもりだ
① わたしは今年77歳ですが、まだまだ若いつもりです。
Năm nay tôi đã 77 tuổi rồi, mà tôi cảm thấy mình vẫn còn trẻ trung lắm.
② じょうだんで言ったつもりの言葉だったが、彼は怒ったような顔をした。
Tôi chỉ nói đùa thôi, vậy mà anh ta lại tỏ ra tức giận.
③ 先に入社した由美は先輩のつもりらしいが、本当はわたしのほうが年上なのだ。
Yumi vào công ty sớm hơn có vẻ ra dáng đàn anh, mà thực ra tôi lớn tuổi hơn cô ấy.
④ こんなに汚いのに、それでも掃除したつもりですか。
Trong bẩn thế này mà bạn bảo dọn rồi á?
Chú ý: Mẫu câu này không đi với với từ phủ định. Mẫu câu này trong câu số 4 còn có ý phê phán người khác.
Bài tập
① 今度の日曜日はどこへも行かないで家で( )ことにした。
② 今、週18時間もアルバイトをしている。もうこれ以上( )ことにした。
③ わたしはもう油の多い料理は( )ようにしよう。
④ 健康のために1日40分は( )いる。
⑤ 薬は好きじゃないといって、( )病院から出た薬を飲もうとしない。
⑥ 電車に乗ろうとしたら、( )。
⑦ これ、ねずみに見えますか。自分ではねこを( )つもりですが....。
⑧ この靴下はていねいに( )つもりだが、まだ完全にはきれいになっていない。
⑨ あなたはそれでも( )つもりですが。プロならきちんと仕事をしてくさい。
1-b 2-b 3-a 4-a 5-b 6-c 7-b 8-c 9-a
大きな野望は偉大な人を育てる。 | Hi vọng lớn làm nên người vĩ đại.