Ngữ pháp N3: 「よう」の使い方

Oct 07, 2017
0
0

Hôm nay, mình xin giới thiệu đến các bạn một số cách sử dụng thông dụng của 「よう」. 「よう」thường được sử dụng với hai ý nghĩa cơ bản nhất là “làm gì như thế nào” và “để làm gì”. Sau đây xin mời các bạn xem bài  

 

1.~(かの)ようだ・~のようだ・~(かの)ように…・~のように…

⇒ Đưa ra ví dụ để mô tả điều gì đó

  Cách sử dụng: Nの + ようだ・ように

            Nである + かのような・かのように

            Động từ thường + (かの)ようだ・(かの)ように

① 今日は暖かくて、まるで春が来たかのようだ

  Hôm nay ấm thật đấy, cứ như mùa xuân đã đến vậy.

② 朝から晩までロボットのように働いた。

  Tôi phải làm việc từ sáng đến tối cứ như robot.

③ バケツをひっくり返したような雨だった。

  Mưa như trút nước.

 

2.~ように…

A⇒ Giống như là ~

   Cách sử dụng: N/Động từ thường + ように

① 人間のように、植物にも栄養が必要だ。

  Giống như con người, thực vật cũng cần chất dinh dưỡng.

② 母親が明るい人だったように、その娘たちも性格が明るい。

  Các cô con gái có tính cách lạc quan vui vẻ giống như mẹ mình vậy.

③ わたしたちはあなたが想像しているような関係ではありませんよ。

  Chúng tôi không có quan hệ giống như những gì bạn đang tưởng tượng đâu.

B⇒ Đưa ra ví dụ

   Cách sử dụng: Nの + ように

① 日本語のように、使う文字が3種類もある言語は珍しい。

  Những ngôn ngữ sử dụng 3 loại chữ giống như tiếng Nhật là rất hiếm.

② わたしはにんじんやピーマンのような濃い色の野菜が好きだ。

  Tôi thích ăn những loại rau củ có màu sắc đậm như là cà rốt hay ớt.

③ 林さんは優しい。林さんのような人とつき合いたい。

  Anh Hayashi là một người tốt. Tôi muốn hẹn hò với một người tốt như anh ấy.

 

3.~ように…

A⇒ Theo như ~

   Được sử dụng ở vế trước của câu, chỉ những điều đã biết hay đã hiểu

   Cách sử dụng: Động từ thể từ điển/Động từ quá khứ/ている + ように

① 前にも話したように、来週はわたしは日本にいません。

  Như những gì đã nói tuần trước, tuần sau tôi sẽ không ở Nhật nữa.

② 今朝の新聞に書いてあったように、今年は米のできがいいらしい。

  Theo những gì được viết trên bài báo sáng nay, năm nay gạo có vẻ rất được mùa.

③ ご存じのように、日本は台風が多い国です。

  Như chúng ta đã biết, Nhật Bản là một đất nước có nhiều bão to.

B⇒ Thể hiện mong muốn, nguyện vọng

   Cách sử dụng: Động từ thể từ điển/ない + ように

① よく眠れるようにワインを少し飲んだ。

  Tôi uống chút rượu để có thể ngủ ngon.

② 池田さんは難しい社会問題をだれにでもわかるように説明する。

  Anh Ikeda giải thích một vấn đề về xã hội rất khó một cách dễ hiểu để cho mọi người ai cũng hiểu được.

③ 赤ん坊が目を覚まさないようにテレビの音を小さくした。

  Tôi bật nhỏ tiếng ti vi đi để có thể trông em bé.

 

4.~ように…・~ようにと…・~よう…

⇒ Nói về điều kiện, yêu cầu

  Cách sử dụng: Động từ thể từ điển/ない + ように・ようにと・よう

① 雑誌を買ってくるように頼まれた。

  Anh ta nhờ tôi mua tạp chí mang đến cho anh ta.

② 電車の中で携帯電話で話さないように注意された。

  Tôi bị người nhắc nhở không nói chuyện điện thoại trên tàu điện ngầm.

③ 今週中にご返信くださいますよう、お願い申し上げます。

  Xin làm ơn hãy hồi âm trong tuần này.

④ 試験に合格できますように

  Cố gắng thi đỗ nhé. (Câu động viên, cổ vũ)

 

Bài tập

Điền từ vào chỗ trống thích hợp:

a ような        b ように       c ようだ

  1. 祖母ががまん強かった(      )母もよくがまんする。
  2. みんなが心配している(      )問題点は、もう解決したのではないだろうか。
  3. 兄に話し方は実際に自分で見てきたかの(    )から、とても面白い。
  4. いつも言っている(     )しっかり食べることは生活習慣の基本なのです。
  5. 話し合ったことを忘れない(        )今すぐノートに書いておいたほうがいい。
  6. わたしの今の立場がまるで王様の(      )とは、だれも思わないだろう。
  7. もっと字をていねいに書く(       )注意されてしまった。
  8. わたしの日本語の発音はフランス語の(       )と言われた。
  9. この本は、だれでも簡単に人形が作れる(    )ていねいに説明してあります。
  10. 小さい子どもでも食べられる(     )メニューは何かありますか。
  11. 表からわかる(          )男女の大学進学率はほとんど同じになっています。
  12. 早くけがが治ります(       )祈っております。
  13. かぜをひかない(       )外出から帰ったら手を洗いましょう。

 

1-b       2-a       3-c       4-b       5-b      6-c       7-b      8-c     9-b       10-a

Bình luận

Bình luận ít nhất từ 5 đến 500 ký tự. Số ký tự còn lại: ký tự

Information

Danh ngôn

単純な事実に、ただただ圧倒される。 | Những sự thật giản đơn thường gây kinh ngạc.