Hôm nay, mình xin giới thiệu đến các bạn cách sử dụng của「する」 và「なる」,cùng với sự khác nhau giữa hai cái này. Mời các bạn cùng tìm hiểu
する:Nhấn mạnh vào hành động có chủ ý của chủ thể. わたしは部屋をきれいにした。 (Tôi đã dọn sạch căn phòng.) |
なる:Nhấn mạnh vào sự biến đổi hay kết quả thay đổi của sự vật, sự việc. 部屋はきれいになった。 (Căn phòng đã sạch sẽ.) |
する |
なる |
---|---|
~にする・~くする ⇒ Làm thay đổi trạng thái của sự vật, sự việc わたしは大きいケーキを半分にした。 (Tôi đã chia chiếc bánh lớn thành hai phần.) 小魚を食べて、骨を丈夫にしたい。 (Tôi ăn nhiều cá nhỏ vì muốn làm cho xương chắc khỏe.) 電気を消して、部屋を暗くしてください。 (Làm ơn tắt điện đi, để căn phòng tối đi giúp tôi với.) |
~になる・~くなる ⇒ Sự vật, sự việc đã thay đổi trạng thái 大きいケーキが半分になった。 (Chiếc bánh lớn được chia làm hai phần.) 小魚をよく食べたので、骨が丈夫になった。 (Ăn nhiều cá nhỏ, xương sẽ trở nên chắc khỏe.) 電気を消したので、部屋が暗くなった。 (Vì tắt hết điện, nên căn phòng trở nên tối tăm.) 最近、この川では魚があまり釣れなくなった (Gần đây, tôi không còn câu được cá ở con sông này nữa.) |
~にする・~ことにする ⇒ Quyết định làm gì 旅行の出発日は8月30日にしよう。 (Chúng ta quyết định ngày xuất phát đi du lịch sẽ là ngày 30 tháng 8 nhé.) 連休にハワイに行くことにした。 (Chúng tôi đã quyết định sẽ đi Hawai vào kỳ nghỉ lần này.) もうたばこはすわないことにした。 (Tôi đã quyết định sẽ bỏ thuốc lá.) |
~になる・~ことになる ⇒ Việc vì được quyết định 旅行の出発日は8月30日になった。 (Ngày xuất phát đi du lịch đã được định là ngày 30 tháng 8.) 来月、出発することになった。 (Việc xuất phát được quyết định là vào tháng sau.) 今年は社員旅行は行わないことになった。 (Việc không tổ chức đi du lịch co nhân viên công ty năm nay đã được quyết định.) |
~にしている・~ことにしている ⇒ Quyết định làm việc gì đó mà trong hiện tại việc này vẫn tiếp diễn 昼食はいつもパンにしています。 (Tôi lúc nào cũng ăn sáng bằng bánh mỳ.) 寝る前に必ず日記を書くことにしている。 (Trước khi đi ngủ tôi kiểu gì cũng phải viết nhật ký.) レジ袋はもらわないことにしている。 (Tôi không lấy túi từ chỗ thu ngân.) |
~になっている・~ことになっている ⇒ Việc gì đã được quyết định và trong hiện tại nó vẫn được tiếp diễn 毎年、花見の会場は桜公園になっています。 (Hàng năm, lễ hội ngắm hoa đêu được tổ chức ở công viên hoa anh đào.) この会社では制服を着ることになっている。 (Nhân viên ở công ty này đều phải mặc đồng phục.) 学生は車で通学できないことになっている。 (Học sinh không được đến trường bằng ô tô.) 明日、社長は9時の便で中国に行くことになっている。 (Ngày mai, ngài giám đốc sẽ lên chuyến bay lúc 9 giờ sang Trung Quốc.) |
~ようにする A ⇒ Thực hiện điều gì nhằm mục đích nào đó 机の位置を変えて、仕事中でも外の景色が見えるようにしよう。 (Tôi đã thay đổi vị trí của chiếc bàn để có thể ngắm phong cảnh bên ngoài kể cả trong lúc làm việc.) ドアに穴を空けて、ねこが通るようにした。 (Tôi tạo một cái lỗ trên cánh cửa, để mèo có thể chui vào được.) 大事なものはいつも棚の上に置いて、子どもに触られないようにしている。 (Tôi lúc nào cũng để những đồ vật quan trọng phía trên giá để bọn trẻ con không với tới được.) |
~ようになる ⇒ Điều gì được thực hiện (thay đổi) 机の位置を変えたので、仕事中でも外の景色が見えるようになった。 (Tôi đã thay đổi vị trí của chiếc bàn, nên giờ tôi có thể ngắm phong cảnh bên ngoài kể cả trong lúc làm việc.) 親が楽しそうに家事をしていれば、子どもも進んで手伝うようになる。 (Nếu cha mẹ tỏ ra vui vẻ khi làm việc nhà, thì con trẻ cũng sẽ vui vẻ giúp đỡ.) |
~ようになっている ⇒ Việc gì được thực hiện nhằm mục đích nào đó この家は屋根にも窓があって、太陽の光が上からも入るようになっている。 (Ngôi nhà này có cả cửa sổ trên mái nhà, nên ánh nắng mặt trời có thể chiếu vào từ phía trên.) トイレに入ると、電気が自動でつくようになっている。 (Khi có người vào nhà vệ sinh, đèn sẽ tự động bật lên.) この学校の音楽室は、楽器の音が外の人には聞こえないようになっています。 (Phòng học nhạc của ngôi trường này được thiết kế để người bên ngoài không nghe được tiếng nhạc cụ bên trong.) |
|
~ようにする B ~ようにしている ⇒ Chú ý làm điều gì đó, Cố gắng để ý làm gì 暑い日には十分水分を取るようにしましょう。 (Mọi người nhớ chú ý nạp đủ lượng nước cho cơ thể trong những ngày nóng.) 雪の日は車を運転しないようにしている。 (Tôi cố gắng không lái xe trong những ngày có tuyết rơi.) メールにはすぐ返信するようにしている。 (Tôi luôn chú ý gửi hồi âm ngay lập tức những tin nhắn mình nhận được.) |
|
Bài tập
Hãy chọn đáp án đúng:
1-a 2-b 3-b 4-a 5-b 6-b 7-b 8-a 9-b 10-a 11-b 12-b 13-a 14-b 15-a
何事も成功するまでは不可能に思えるものである。(ネルソン・マンデラ) | Mọi thứ đều có vẻ là không tưởng cho đến khi nó được hoàn thành. – Nelson Mandela