Hôm nay mình xin giới thiệu đến các bạn một số cách sử dụng đặc biệt của 「たら・ば・と・なら」. Xin mời các bạn cùng xem
A⇒ Mô tả các hành động theo thứ tự trước sau (Hành động A Hành động B).
Cách sử dụng: Động từ thể từ điển + と
Động từ đuôi たら
① プレゼントを開けると、人形が入っていた。
Tôi mở hộp quà ra, và thấy con bếp bê ở bên trong.
② 玄関を出ると、そこに大男が数人いた。
Tôi đi ra khỏi sảnh thì thấy ở đó có vài người đàn ông cao lớn.
③ 窓の外を見たら、真っ白な雪景色だった。
Tôi nhìn ra bên ngoài cửa sổ, đó là một khung cảnh tuyết trắng tuyệt đẹp.
Chú ý: Kiểu câu này thể hiện một chút ngoài ý muốn. Mẫu câu này rất hay đi với dạng 「…ていた」. Chủ ngữ của hai vế trước và sau khác nhau.
B⇒ Khi đang làm gì thì đột nhiên ~
Cách sử dụng: Động từ thể ている + と
Động từ thểていたら
① 夜12時ごろテレビを見ると、アメリカの友だちから電話がかかってきた。
Khi tôi đang xem phim vào lúc 12 giờ đêm, thì đột nhiên có người bạn bên Mỹ gọi điện đến.
② コーヒーショップでマキさんのうわさをしていると、偶然マキさんが入ってきた。
Khi chúng tôi đang tám chuyện về Maki trong quán cà phê, thì đột nhiên đi vào.
③ 庭の掃除をしていたら、突然大雨が降ってきた。
Khi tôi đang dọn vườn, thì đột nhiên trời đổ mưa to.
Chú ý: Hành động ở vế sau của câu không phải là chủ ý của người nói. Kiểu câu này thường thể hiện sự ngoài ý muốn.
C⇒ Ngay khi vừa mới ~, thì ~
Cách sử dụng: Động từ thể từ điển + と
Động từ đuôi たら
① 久しぶりに高校の先生に手紙を出すと、すぐに返事が来た。
Khi tôi vừa mới gửi thư cho thầy giáo cấp 3 sau một thời gian dài, thì đã ngay lập tức nhận được hồi âm.
② 箱を開けると、おもちゃが飛び出した。
Khi tôi vừa mở cái hộp, thì đột nhiên có đồ chơi bật ra.
③ 料理にちょっとお酒を入れてみたら、いい味になった。
Tôi thử cho một chút rượu vào món ăn, hương vị trở nên rất tuyệt.
Chú ý: Vế sau không nằm trong chủ ý của người nói.
⇒ Sau khi ~, thì ngay lập tức ~
Cách sử dụng: Động từ thể từ điển + と
① その男はわたしの顔を見ると、すぐに逃げていってしまった。
Ngay sau khi nhìn thấy mặt tôi, người đàn ông đó đã lập tức vụt chạy mất.
② 先生は教室に入ってくると、すぐ試験問題を配り始めた。
Ngay khi vừa bước vào lớp, thầy giáo đã lập tức phát đề thi.
③ ゆき子は飛行機から降りると、どこかに電話をかけた。
Vừa mới xuống sân bay, Yukiko đã lập tức gọi điện cho ai đó.
Chú ý: Hai vế trong câu có cùng chủ ngữ.
⇒ Có cả ~ và ~, Có ~ cũng có~
Cách sử dụng: N + Động từ thểば/Tính từ đuôi い⇒ければ/Tính từ đuôi な⇒なら/Nなら + N + も
① 人生には楽しいときもあればつらいときもある。
Đời người có những điều vui vẻ cũng có những điều đau khổ.
② 妻はお酒もよく飲めば甘い物もたくさん食べる。
Vợ tôi vừa hay uống rượu lại vừa ăn nhiều đồ ngọt.
③ そんな人、会ったこともなければ名前を聞いたこともありません。
Người đó tôi chưa gặp bao giờ mà cũng chưa từng hỏi tên.
④ 松本さんは趣味が多い。スポーツも好きならピアノも弾くらしい。
Anh Matsumoto có rất nhiều sở thích. Anh ấy vừa thích đá bóng lại biết chơi piano.
⑤ 前回も雨なら今回も雨か....。ぼくたちの旅行はいつも運が悪いね。
Lần trước mưa lần này cũng mưa... Lần nào bọn mình đi du lịch cũng đen thật đấy.
Bài tập
Hãy chọn đáp án đúng:
孵らないうちから雛を数えるな。 | Đừng có đếm gà khi trứng còn chưa nở.