Hôm nay, mình xin giới thiệu đến các bạn một số phó từ đi với các dạng ngữ pháp nhất định mà chúng ta cần phải nhớ. Mặc dù phó từ có số lượng rất nhiều, nhưng dưới đây là một số phó từ cơ bản của N3 và rất hay được sử dụng trong giao tiếp tiếng Nhật hằng ngày. Mời các bạn tham khảo
Phó từ |
Dạng từ đi kèm |
Ví dụ |
---|---|---|
全く 少しも そんなに そう たいして 決して めったに |
~ない |
母は英語が全くわからない。 (Mẹ tôi hoàn toàn không hiểu tiếng Anh.) この町は10年前と少しも変わっていない。 (Khu phố này không thay đổi chút nào so với 10 năm trước.) この問題はそんなに難しくないです。 (Bài tập này không khó đến mức đó đâu.) 病気のことはそう心配する必要はない。 (Bệnh tình của tôi không cần thiết phải lo lắng đến thế đâu.) そのニュースはたいして重要ではなかった。 (Tin tức đó không có gì quan trọng cả.) このことは決して人には言わないでください。 (Anh nhất định đừng nói với ai chuyện này đấy.) わたしはめったに外で食事しない。 (Tôi chẳng mấy khi ăn ở bên ngoài.) |
すでに |
~た ~ている ~てある |
この問題はすでに解決した。 (Tôi đã làm xong bài tập này lâu rồi.) すでに食事の準備はできている。 (Tôi đã chuẩn bị cho bữa ăn xong rồi.) ホテルはすでに予約してある。 (Tôi đã đặt khách sạn rồi.) |
少しずつ 次第に ますます |
Những động từ thể hiện sự biến đổi trạng thái(~くなる・増える・やせる...) |
庭に植えた木が少しずつ大きくなってきた。 (Cái cây trồng trong vườn đang lớn lên từng chút một.) 秋になると、木の葉が次第に色づく。 (Sang mùa thu, lá cây dần đổi màu.) 世界の人口はますます増えている。 (Dân số thế giới đang ngày càng tăng lên.) |
そのうち 今に |
Động từ thể hiện sự chuyển động (không hay sử dụng với thời quá khứ) |
練習すれば、そのうちできるようになるだろう。 (Nếu chăm chỉ luyện tập, rồi bạn sẽ dần dần làm được thôi.) 今に電気自動車がふつうになる時代が来る。 (Chẳng bao lâu nữa chúng ta sẽ bước vào thời đại mà xe điện tự động trở nên phổ biến.) |
もしかしたら もしかすると |
~かもしれない ~のではないか ~のではないだろうか |
もしかしたら今晩は雪になるかもしれない。 (Có khi tối nay có tuyết rơi cũng nên.) もしかすると山田さんはうそをついているのではないか。 (Biết đâu Yamada nói dối thì sao?) |
おそらく |
~だろう ~と思う ~のではないか ~のではないだろうか |
この仕事はおそらく今日中にできないだろう。 (E rằng chúng ta sẽ không thể hoàn thành công việc này trong hôm nay được.) これはおそらく1000年ぐらい前の皿だと思う。 (Tôi nghĩ có lẽ chiếc đĩa này là đồ vật của hơn 1000 năm trước rồi.) おそらく日本人のほとんどがこの歌を知っているのではないだろうか。 (Có lẽ đa số người Nhật đều biết bài hát này.) |
どうも |
~ようだ ~らしい |
どうも計算が間違っているようだ。 (Có vẻ tôi đã tính toán sai rồi.) 山口さんはどうもお酒が好きではないらしい。 (Hình như anh Yamaguchi thích uống rượu.) |
今にも |
~そうだ |
空が暗くなって、今にも雨が降り出しそうだ。 (Trời tối quá, chắc chả mấy chốc mà trời mưa.) |
まるで ちょうど |
~ようだ ~みたいだ |
この人形はまるで生きているようだ。 (Con búp bê này nhìn y như người thật vậy.) 二つの点がちょうど目みたいに見える。 (Hai chấm này nhìn vừa đúng cứ như là hai con mắt vậy.) |
ぜひ なんとかして |
~てください ~たい ~てほしいい |
ぜひ今度わたしの国に遊びに来てください。 (Lần này anh nhất định phải đến chơi nước tôi đấy.) ぜひ先生のお話をお聞きしたいです。 (Tôi nhất định muốn nghe thầy kể chuyện ạ.) 今度の実験はなんとかして成功させたい。 (Lần này tôi phải thí nghiệm thành công bất kể thế nào.) なんとかしてこの人を捜してほしい。 (Dù thế nào đi chăng nữa tôi cũng muốn tìm thấy người này.) |
どうか |
~てください ~てほしい |
どうかわたしの失敗を許してください。 (Làm ơn hãy tha lỗi cho thất bại của tôi.) いい方法があるなら、どうか教えてほしい。 (Nếu có phương pháp nào tốt hơn, làm ơn hãy cho tôi biết.) |
もしも 万一 万が一 |
~ば ~たら ~なら ~場合は ~ても/~でも |
もしも熱が下がらなければ、この薬を飲む。 (Nếu như không hạ sốt, thì anh hãy uống thuốc này.) もしも選べるなら、男に生まれたかった。 (Nếu được chọn lựa, tôi muốn được sinh ra là đàn ông.) 万一問題がある場合は、相談してください。 (Trong trường hợp nếu có vấn đề gì, hãy bàn với tôi.) 万一お金が足りなくても、カードで払える。 (Trong trường hợp thiếu tiền mặt, bạn có thể trả bằng thẻ.) 万が一大雨でも、試合は行います。 (Dù vạn nhất trời có mưa chăng nữa, trận đấu vẫn sẽ được tổ chức.) |
どんなに いくら たとえ |
~ても/~でも |
どんなに好きなものでも、毎日食べればあきる。 (Dù có thích đến thế nào chăng nữa, nếu ngày nào cũng ăn thì cũng sẽ chán thôi.) いくらがんばっても、これ以上速く走れない。 (Dù có cố gắng nhường nào, thì tôi cũng không thể chạy nhanh hơn thế này được nữa.) この時計は、たとえ水中に落としても大丈夫だ。 (Chiếc đồng hồ này dù có rơi vào nước thì cũng không sao cả.) |
せっかく |
~のに ~ても/~でも ~のだから |
せっかく宿題をやったのに、家に忘れてきた。 (Tôi đã mất công làm xong bài tập rồi, vậy mà lại để quên mất ở nhà.0 せっかく料理を作っても、食べてもらえません。 (Tôi đã mất bao nhiêu công sức để nấu ăn, vậy mà không ai ăn cả.) せっかく温泉に来たのだから、のんびりしたい。 (Tôi đã mất công đến suối nước nóng rồi, tôi muốn được xả hơi.) |
ただ |
~だけ |
わたしの願いはただ一つだけだ。 (Tôi chỉ có một nguyện vọng duy nhất thôi.) |
Bài tập
Hãy chọn đáp án đúng:
① ( )外国で病気になった場合は、どうすればいいでしょうか。
② 今日の会議は( )長くかかるだろう。
③ 今日は( )寒くないので、上着は要らないと思う。
④ 富士山の山頂から見る日の出は、とても美しそうだ。( )見てみたい。
⑤ あの人は( )王様のように人に命令するから困る。
⑥ 救急車の音は、( )小さくなっていった。
⑦ ( )彼は約束の場所を間違えたのかもしれない。
⑧ ( )笑わなくてもいいじゃありませんか
⑨ わたしは彼の不正を( )許さない。
⑩ 今日は( )品物を見ていただけで、何も買わなかった。
何をするにしても、よく考えてから行動しなさい。 | Dù làm gì đi nữa cũng phải suy nghĩ kĩ trước khi quyết định.