Ngữ pháp N3: 文の初めと終わりの対応

Oct 12, 2017
0
0

Hôm nay, mình xin giới thiệu đôi chút đến các bạn về sự liên kết giữa phần mở và phần kết trong câu tiếng Nhật. Thông thường, các câu và đoạn trong văn bản cần có sự liên kết với nhau. Về cơ bản, để làm được điều này, phần mở và phần kết của mỗi một câu trong văn bản cần có sự liên kết chặt chẽ với nhau. Sau đây, xin mời các bạn tham khảo

 

1. Một số mẫu câu về liên kết giữa phần đầu và phần kết thúc của câu.

① ~には+…がいる・…がある・…が多い

⇒ Có ~ ở ~

  • 世界にはいろいろな文化を持った国がある

   Trên thế giời có rất nhiều đất nước  mang những nền văn hóa khác nhau.

  • この計画には問題点が多い

   Có rất nhiều vấn đề trong kế hoạch này.

② ~には・~のに(は)+…が必要だ・…が便利だ・…なければならない・…がかかる

⇒ Cần ~ để ~ , Cần phải ~ cho ~

  • この仕事をするには車の運転ができなければならない

   Để làm được công việc này bạn cần phải biết lái xe.

  • 外国へ行くのにはパスポートが必要だ

   Để ra nước ngoài anh cần có hộ chiếu.

③ ~のは+…だ・…からだ・…ためだ

⇒ ~ là ~, ~ là vì ~, ~ chỉ là ~

  • 私は祖母について思い出せるのは、優しい笑顔だけだ

   Tất cả những gì tôi có thể thể nhớ về bà là khuôn mặt tươi cười dịu dàng.

  • 昨夜家に帰れなかったのは、急ぎの仕事が終わらなかったからです

   Tôi qua tôi không về là do công việc bận rộn chưa xong được.

④ どうして/なぜ~かというと+…からだ

⇒ Tại sao ~ đó là vì ~

  • どうしてこの植物にあまり水をやらないかというと、そのほうがきれいな花が咲くからです

   Tôi không tưới nhiều nước cho cây này, vì nếu làm thế nó sẽ nở hoa đẹp hơn.

  • なぜこの仕事を選んだかと言うと、子どものときから動物が好きだったからだ

   Tôi chọn công việc này là vì từ khi còn bé tôi đã thích động vật.

 

2. Trong câu dài, có những trường hợp phó từ và động từ đi kèm với nó đứng xa nhau. Chúng ta cần phải lưu ý tránh nhầm lẫn đối với trợ từ và động từ của những câu bị động hay câu cầu khiến để truyền tải chính xác điều mình muốn nói.

  • あしたリーさん、だれか中国料理を教えてくれる人を紹介してもらおう

   Mai Lee sẽ giới thiệu với tôi cái người mà đã dạy cậu ấy nấu ăn món Trung Quốc.

  • 母親は子どもたち、自分の部屋を毎週1回きれいに片付けさせた

   Bà bắt bọn trẻ con mỗi tuần đều phải dọn phòng mình sạch sẽ.

  • 私は先生、その文をすらすら読めるようになるまで何度も読まされた

   Tôi bị thầy giáo bắt đọc câu đó rất nhiều lần cho đến khi trôi chảy thì thôi.

 

Bài tập

Hãy chọn đáp án đúng:

  1. 今、困っているのは、(a お金のことだ                b お金が足りない)。
  2. 初めて飛行機に乗ったのは、20年前に(a 両親とアメリカへ行った               b 両親とアメリカへ行ったときだ)。
  3. 今朝早く(a 起きられなくて       b 起きられなかったのは)昨夜お酒を飲みすぎたからだ。
  4. どうしてこの計画が中止になったかというと、(a 予算が足りません               b 予算が足りないからです)。
  5. この地方には昔から続いている(a 伝統的な行事がある                 b 伝統的な行事を見ることができる)。
  6. 山の頂上まで行くには、ここからさらに2時間ぐらい(a 登っていこう          b 登らなければならない)。
  7. つよしはじょうだんを言っていつもみんなを(a 笑わせるから、クラスの人気者だ                 b 笑われるのは、なんだかかわいそうだ)。
  8. 林さんはピアノが好きで、子どもにも小さいときからずっと(a 習っていた               b 習わせていた)。
  9. この学校ではバイクで通学することを(a 10年も前から校則で禁止している            b 生徒会で話し合った結果、禁止された)。
  10. 私は母に、寒い朝でも向こうの角の所までごみを出しに(a 行かされる          b 行くことになる)。

 

  1. a
  2. b
  3. b
  4. b
  5. a
  6. b
  7. a
  8. b
  9. a
  10. a

Bình luận

Bình luận ít nhất từ 5 đến 500 ký tự. Số ký tự còn lại: ký tự

Information

Danh ngôn

お坊さんは、盗みはいけないと説教しておきながら、袖の中にはチョウを隠していた。 | Miệng nhà sư thì bảo không được ăn trộm, nhưng nách lại giấu con ngỗng (Khẩu phật tâm xà).