Ngữ pháp N3: 時制・~ている

Oct 13, 2017
0
0

Hôm nay, mình xin giới thiệu đến các bạn về thì của động từ và một số cách sử dụng phổ biến của thì hiện tại ~ている. Để tạo ra một văn bản có tính liên kết, chúng ta cần phải chú ý đến thứ tự trước sau về thời gian của các sự vật sự việc trong câu. Ngoài ra, chúng ta cần chú ý sử phân biệt các cách sử dụng của ~ている vì mẫu này trong từng trường hợp, có thể diễn tả hành động ở hiện tại, cũng có thể là hành động, sự vật sự việc đang diễn ra trong một thời điểm nào đó không nhất định là hiện tại.

 

1. Những cụm động từ và phó từ chỉ thời gian thường đi với nhau
  • 間もなく/もうすぐ/やがて/来年...+この子は5歳になる。

        Sắp/Sắp sửa/Chẳng mấy chốc/Năm sau ... + đứa bé này sẽ sang 5 tuổi. (Thì hiện tại)

  • 今/現在...+雪が降っている。(~ている)

        Bây giờ/Hiện tại ... + tuyết đang rơi. (Thì hiện tại tiếp diễn)

  • 去年/先週/4月1日に...+わたしは日本に来た。

        Năm ngoái/Tuần trước/Vào ngày mùng 1 tháng 4 ... + tôi đã đến Nhật Bản.

 

2.Cách sử dụng ~ている

 

Ý nghĩa

Ví dụ

Mô tả hành động đang được tiến hành

わたしはそのとき旅行の準備をしていた

(Lúc đó tôi đang chuẩn bị cho chuyến du lịch.)

Mô tả thói quen

弟は毎日サッカーの練習に行っている

(Ngày nào em trai tôi cũng đi tập bóng đá.)

Mô tả tình trạng là kết quả của một hành động tiếp diễn

駅のホームに財布が落ちていた

(Tôi đã đánh rơi ví ở sảnh nhà ga.)

町田さんはめがねをかけている

(Anh Machida có đeo kính.)

Mô tả hình dáng, vẻ bề ngoài

この道は海に続いている

(Con đường này dẫn đến biển.)

弟とぼくはあまり似ていない

(Tôi và em trai chẳng giống nhau là mấy.)

Mô tả sự hoàn thành hay chưa hoàn thành

10年後、彼女も母親になっているだろうか。

(10 năm sau, có lẽ cô ấy đã trở thành mẹ rồi.)

9時に会場に着いた。もうみんな来ていた

(Tôi đến hội trường lúc 9 giờ. Mọi người đã đến cả rồi.)

この子はまだ5歳になっていません

(Đứa bé này vẫn chưa lên 5.)

3.Thì của động từ đứng trước 「~とき」và những động từ bổ nghĩa cho danh từ phụ thuộc vào việcđộng từ đó xảy ra trước hay xảy ra sau hành động (sự việc) ở cuối câu.
  • ご飯を食べたとき、「ごちそうさま」と言います。(食べる → 言う)

         Sau khi ăn cơm xong, chúng ta nói “Gochisousama”.

  • ご飯を食べるとき、「いただきます」と言います。(言う食べる)

         Trước khi ăn cơm, chúng ta nói “Itadakimasu”.

  • いつもいちばん早く来た人がエアコンをつけます。(来るつける)

         Người nào đến sớm nhất sẽ bật điều hòa.)

  • 新幹線の中で飲むお茶を駅の売店で買った。(買う飲む)

         Trà tôi uống trên tàu cao tốc là tôi mua ở cửa hàng trong nhà ga.

 

Bài tập

Hãy chọn đáp án đúng:

  1. 机の上に置いておいたぼくの大事な本はどこに(a 行く         b 行った)のだろう。
  2. 来月、わたしがこの5年間で(a 作る         b 作った)作品の展覧会が開かれます。
  3. 駅まで遠いですから、歩いていくのでは(a 疲れますよ            b 疲れていますよ)。
  4. きのうわたしは12時過ぎまで(a 起きた         b 起きていた)。
  5. まだ昼ご飯を(a 食べない          b 食べていない)のなら、いっしょにどうですか。

 

  1. b
  2. b
  3. a
  4. b
  5. b

Bình luận

Bình luận ít nhất từ 5 đến 500 ký tự. Số ký tự còn lại: ký tự

Information

Danh ngôn

雲の向こうは、いつも青空。(ルイーザ・メイ・オルコット) | Luôn luôn có ánh sáng đằng sau những đám mây. – Louisa May Alcott