Ngữ pháp N3: 話者が見る位置を動かさない手段-1 他動詞・自動詞

Oct 13, 2017
0
0

Hôm nay, mình xin giới thiệu đến các bạn về tha động từ và tự động từ. Để tạo ra một văn bản có tính liên kết, điểm nhìn của chủ ngữ cần được giữ nguyên trong từng câu. Và tùy thuộc vào người nói muốn nhấn mạnh vào điều gì mà chúng ta chia ra thành tha động từ và tự động từ.

 

Cách sử dụng tha động từ và tự động từ

 

Ví dụ tha động từ

Ví dụ tự động từ

⇒ Nhấn mạnh vào hành động gây ra sự thay đổi

ヤンさんはタクシーを止めた

(Yan dừng chiếc taxi lại.)

わたしはろうそくの火を消した

(Tôi tắt ngọn nến đi.)

わたしはドアを開けた

(Tôi mở cửa ra.)

⇒ Nhấn mạnh vào kết quả của sự thay đổi (Chú ý 1)

タクシーが止まった

(Chiếc taxi dừng lại.)

ろうそくの火が消えた

(Ngọn nến tắt.)

ドアが開いた

(Cửa mở.)

(Trong trường hợp này, thông thường không có tha động từ tương xứng)

⇒ Thể hiện sự vật sự việc diễn ra trong tự nhiên

雪が降った

(Tuyết rơi.)

庭にきれいなばらの花が咲いた

(Trong vường có hoa hồng nở rất đẹp.)

今夜は月が明るく輝いている

(Đêm nay trăng rất sáng.)

⇒ Thể hiện hành động mang tính cầu khiến hay tác động đối với người và vật

先生が子どもをしかった

(Thầy giáo mắng bọn trẻ con.)

わたしはリーさんに仕事を頼んだ

(Tôi nhờ Lee làm giúp công việc.)

(Trong trường hợp này, thông thường không có tự động từ tương xứng) (Chú ý 2)

(Trong trường hợp này, thông thường không có tha động từ tương xứng) (Chú ý 3)

⇒ Thể hiện hành động không gây tác động đến người và vật khác

子どもたちはイスに座った

(Bọn trẻ con ngồi vào ghế.)

飛行機が空を飛んでいる

(Máy bay đang bay trên bầu trời.)

 

Chú ý:

  1. Câu bị động cũng có thể sử dụng trong những trường hợp này.

    タクシーが止められた

    Taxi bị dừng lại.

  1. Câu bị động cũng có thể được sử dụng trong trường hợp này.

   子どもは先生にしかられた

   Bọn trẻ con bị thầy giáo mắng.

  1. Câu cầu khiến có thể được sử dụng trong trường hợp này.

   先生は子どもたちをいすに座らせた

   Thầy giáo cho bọn trẻ con ngồi xuống ghế.

 

Bài tập

Hãy chọn động từ thích hợp và chia động từ đúng trong câu:

  1. 読み終わった本は、棚に(戻る    戻す)てください。部屋を出るときは、電気が(消える   消す)ているかどうか確認してください。
  2. 登山靴には、丈夫で簡単には(切れる         切る)ひもを使っています。ひもはお客様の注文に合わせてちょうどいい長さに(切れる    切る)こともできますので、まず、はいてみてください。
  3. 家に帰ってびっくりした。窓が(開く          開ける)ていた。だれが(開く  開ける)んだろうと思った。そうだった。わたしが、家を(出る     出す)とき、(閉まる       閉める)のを忘れたのだ。

 

  1. 戻し/消え
  2. 切れない/切る
  3. 開い/開けた/出る/閉める

Bình luận

Bình luận ít nhất từ 5 đến 500 ký tự. Số ký tự còn lại: ký tự

Information

Danh ngôn

困難に陥ったときにこそ、そのひとの実力が分かる。 | Chính khi rơi vào tình trạng khó khăn mới biết được thực lực của một người.