Ngữ pháp N3: 話者が見る位置を動かさない手段ー3 受身・使役・使役受身

Oct 22, 2017
0
0

Hôm nay, mình xin giới thiệu đến các bạn cách sử dụng các mẫu câu bị động, sai khiến và sai khiến bị động.Tùy vào câu thuộc dạng bị động, sai khiến hay sai khiến bị động mà chúng ta có thể xác định được vị trí của người nói. Sau đây xin mời các bạn tham khảo

 

Cách sử dụng câu bị động, sai khiến và sai khiến bị động

Câu bị động

Bị tác động bởi hành động của người khác, hay chịu ảnh hưởng từ sự vật sự việc nào đó

Chủ ngữ là người (Người nói hoặc là người gần với người nói trên phượng diện tâm lý)

うちの子は先生にしかられた

(Con tôi bị thầy mắng.)

わたしはだれかに肩をたたかれた

(Tôi bị ai đó đập vào vai.)

最後に点を取られて負けてしまった。

(Cuối cùng chúng tôi bị lấy lại điểm và đã thua cuộc.)

突然雨が降られてぬれてしまった。

(Trời đột nhiên mưa và tôi đã bị ướt hết.)

Chủ ngữ là vật

ワインはぶどうから作られた

(Rượu được làm từ nho.)

この工場では年間25万台の車が生産されている

(Mỗi năm có 250 nghìn chiếc xe hơi được sản xuất tại nhà máy này.)

Câu sai khiến

Thúc đẩy, khuyến khích, khiến cho ai đó làm gì

Ép buộc ai đó làm gì

わたしは犬にボールを取りに行かせた

(Tôi bắt chú chó chạy đi nhặt bóng.)

親は子どもたちに家事を手伝わせた

(Bố mẹ bắt con mình giúp đỡ công việc nhà.)

田村さんはいつもみんなを待たせる

(Tamura lúc nào cũng bắt mọi người phải chờ.)

Cho phép ai làm gì

母は疲れている。あしたは一日休ませてあげよう。

(Mẹ đang mệt. Hay ngày mai mẹ hãy nghỉ một ngày đi.)

監督はぼくたちにジュースを飲ませてくれた。

(Huấn luyện viên cho chúng tôi uống nước hoa quả.)

わたしにも意見を言わせてもらいたいです。

(Tôi muốn mọi người hãy cho tôi ý kiến.)

Khiến ai đó cảm thấy như thế nào

弟はよく母を怒らせる

(Em trai tôi rất hay làm mẹ tức giận.)

ヤンさんはいつもみんなを笑わせている

(Yan lúc nào cũng làm cho mọi người cười.)

Cậu sai khiến bị động

Bị ép buộc, hay bị làm cho phải làm điều gì

Bị ép, hay bị khiến cho phải làm gì

わたしは監督にボールを取りに行かされた

(Tôi bị huấn luyện viên bắt phải đi nhặt bóng.)

わたしは親に家事を手伝わされた

(Tôi bị bố mẹ bắt làm việc nhà.)

田村さんにはいつも待たされる

(Tamura lúc nào cũng bị bắt phải đợi.)

Cảm thấy như thế nào do bị ảnh hưởng bởi điều gì

わたしは弟に良く泣かされる

(Em trai tôi rất hay làm tôi khóc.)

その本を読んで深く考えさせられた

(Tôi đọc cuốn sách đó, và có suy nghĩ sâu sắc về nó.)

 

Bài tập

Chia động từ trong ngoặc:

  1. 父の店がテレビで(紹介する →              )たので、急に客が増えた。そのため、父は兄は姉にも店を(手伝う →              )ている。しかし、わたしには(手伝う →              )つもりはないらしい。
  2. サッカー部に入ったが、なかなかボールに(触る →              )てもらえず、先輩に(走る →              )てばかりいる。つまらないのでゆっくり走ると、すぐに大きな声で(注意する →              )て、練習の後も部屋の掃除を(する →              )。もう辞めようかと思った。でも、先日試合に(出場する →              )てもらって、先輩によくがんばったこと(ほめる →              )たので、もう少し続けてみようと思う。
  3. 急に昔の友だちに会いたくなったので、メールを(送る →              )た。じょうだんを言ってよくわたしたちを(笑う →              )ていた人だ。会って話を聞くと今は3人の子どもを(育てる →              )ているそうだが、明るさは昔と変わっていない。あまりきびしいことを(言う →              )ないで、子どもたちを自由に(遊ぶ →              )ているのだそうだ。彼女らしい(育てる →              )方だと思った。
  4. 病院や銀行などでは、順番を待つ人に待ち時間を長く(感じる →              )ないように、いろいろな工夫を(する →              )ている。待合室などに(置く →              )てあるテレビや雑誌もその一つだ。絵本やおもちゃも、親に連れて(くる →              )た子どもを(あきる →              )ないためのものだ。しかし、いちばんいいのは、病院や銀行が人(待つ →              )ないことだろう。

 

  1. 紹介され/手伝わせ/手伝わせる
  2. 触らせ/走らされ/注意され/させられる/出場させ/ほめられ
  3. 送っ/笑わせ/育て/言わ/遊ばせ/育て
  4. 感じさせ/し/置い/こられ/あきさせ/待たせ

Bình luận

Bình luận ít nhất từ 5 đến 500 ký tự. Số ký tự còn lại: ký tự

Information

Danh ngôn

すべては練習のなかにある。(ペレ) | Tất cả mọi thành công trên đời đều là do luyện tập mà thành. – Pele