Ngữ pháp N3: 話者が見る位置を動かさない手段ー4 ~てあげる・~てもらう・~てくれる

Oct 22, 2017
0
0

Hôm nay, mình xin giới thiệu đến các bạn cách sử dụng của ba mẫu câu ~てあげる・~てもらう・~てくれる. Ba mẫu câu này có ý nghĩa khá giống nhau nên rất dễ nhầm lẫn khi sử dụng. Sau đây, xin mời các bạn tham khảo bài

 

1.Những mẫu câu này thể hiện sự gần xa trong mối quan hệ giữa người nói và người khác xuất hiện trong câu. Người nói sẽ lựa chọn sử dụng mẫu câu nào tùy vào chủ thể đang nói đến có mối quan hệ như thế nào với người nói.

A˜はB™に~てあげる:˜A=>B

˜AはB™に~てもらう: A=>B˜™

™BはA˜に~てくれる:™ B<=A

˜A:話者/話者に近い人

™B:話者から遠い人

Câu sai:      山川さんはわたしの母に服を作ってあげました。

                    Yamakawa may trang phục cho mẹ tôi. (“Mẹ” có quan hệ gần với người nói hơn “Yamakawa”)

Câu đúng:   わたしの母は山川さんに服を作ってもらいました。

                    Mẹ tôi được Yamakawa may trang phục cho.

 

2.Khi diễn tả cảm xúc tiêu cực, sử dụng câu bị động với chủ ngữ là người nói

  • どろぼうに荷物を持っていかれた

        Tôi bị trộm lấy mất đồ.

  • (わたしは)カンさんに荷物を外に持っていってもらった

        Tôi được Kan mang hộ đồ ra ngoài. (Cảm xúc tích cực)

  • カンさんが荷物を外に持っていってくれた

        Kan đã mang đồ ra ngoài hộ tôi. (Cảm xúc tích cực)

 

3.Mẫu câu 「~てもらう」lúc nào cũng có dạng 「〈人〉に(~を)~てもらう」. Mẫu câu 「~てあげる・~てくれる」thì sử dụng trợ từ đi kèm với động từ.

Ví dụ về trợ từ và động từ

Ví dụ

〈人〉を

誘う、起こす、泊める、招待する

わたしは友達部屋に泊めてあげた。

(Tôi cho bạn ở nhờ phòng.)

山口さんはわたしパーティーに招待してくれた。

(Yamaguchi mời tôi đến bữa tiệc.)

〈人〉に~を (*1)

貸す、教える、見せる、紹介する

母はおじお金貸してあげたようだ。

(Hình như mẹ tôi có cho chú tôi vay tiền.)

ヤンさんはわたし中国語教えてくれる。

(Yan dạy tôi học tiếng Trung.)

〈人〉に~を (*2)

作る、買う、歌う、読む

わたしは毎晩子どもたち読んでやっている。

(Tối nào tôi cũng đọc sách cho các con.)

山川さんはわたし指輪買ってくれた。

(Anh Yamakawa đã mua tặng tôi chiếc nhẫn._

〈人〉の~を

待つ、運ぶ、直す、手伝う

姉は高橋さん仕事手伝ってあげたそうだ。

(Có lẽ chị tôi đã giúp anh Takahashi làm việc.)

ヤンさんがわたしパソコン直してくれた。

(Yan đã sửa giúp tôi chiếc máy tính.)

Chú ý (*1): Nhất định phải sử dụng động từ đi với 「〈人〉に~を」.

Chú ý (*2): Thông thường chỉ cần 「~を」đi kèm với động từ, nhưng trong trường hợp nói về hành động được thực hiện vì ai đó thì phải sử dụng 「〈人〉に~を」.

 

Bài tập

Hãy chọn đáp án đúng:

  1. きのうかぜで一日中寝ていた。同じアパートのカンさんが、晩ご飯を作って(a あげた  b もらった  c くれた)。カンさんは料理が上手で、ときどき大家さんにも国の料理を作って(a あげている  b もらっている  c くれている)。「ぼくは大切な仕事がある日は、大家さんに頼んで(a 起こしてあげて  b 起こしてもらって  c 起こしてくれて)いるので、そのお礼なんです。」とカンさんは言う。
  2. となりの鈴木さんは親切な人だ。わたしは前に鈴木さんにこわれた自転車を(a 直してあげた  b 直してもらった  c 直してくれた)ことがある。その自転車は、学校の(a 先輩にゆずってあげた  b 先輩にゆずってもらった  c 先輩がゆずってあげた)物だ。鈴木さんがこわれていたベルを(a 取り替えてあげた   b 取り替えてもらった   c 取り替えてくれた)ので、ずっと使っていたのだが、この間、だれかにそのベルを(a 盗んでもらった  b 盗ませて   c 盗まれて)しまった。
  3. ある日、宿題で書いた日本語の作文をだれかに(a 見てあげたい    b 見てもらいたい   c 見せてもらいたい)と思ったので、アルバイトをしている店の店長に頼んでみた。すると、高校生の娘さんを(a 紹介してあげた   b 紹介してもらった  c 紹介してくれた)。娘さんは英語が苦手らしいので、わたしはときどき日本語を(a 教えてあげる   b 教えてもらう     c 教えてくれる)かわりに、英語を(a教えてあげる b教えてもらう c教えてくれる)ことにした。

 

  1. c/a/b
  2. b/b/c/c
  3. b/c/b/a

Bình luận

Bình luận ít nhất từ 5 đến 500 ký tự. Số ký tự còn lại: ký tự

Information

Danh ngôn

お坊さんは、盗みはいけないと説教しておきながら、袖の中にはチョウを隠していた。 | Miệng nhà sư thì bảo không được ăn trộm, nhưng nách lại giấu con ngỗng (Khẩu phật tâm xà).