Ngữ pháp N3: は・が

Oct 24, 2017
0
0

Hôm nay, mình xin giới thiệu đến các bạn cách phân biệt và sử dụng hai trợ từ 「は」và 「が」sao cho thích hợp. 「は」và 「が」đóng vai trò rất quan trọng trong việc liên kết các câu trong văn bản. Sau đây, xin mời các bạn tham khảo bài

 

Phần 1  Những trường hợp sử dụng 「が」

 

1.Được dùng khi nói về những sự vật sự việc xuất hiện lần đầu hay khi muốn đặc biệt nêu lên điều gì

• 昔、ある村に太郎という若者住んでいた。

 Ngày xưa, có một thanh niên tên Tarou sống ở một ngôi làng.

• 明日、首相この市に来る。

 Ngày mai, ngài thủ tướng sẽ đến thành phố này.

2.Sử dụng khi nói về những hiện tượng tự nhiên, hay những sự vật sự việc mà người nói nhìn thấy hay nghe thấy

• 久しぶりに公園を散歩した。桜とても美しかった。

 Đã lâu rồi tôi mới đi dạo ở công viên. Hoa anh đào nở rất đẹp.

• ここはいい所だ。さわやかな風吹いて、木の上で鳥鳴いている。

 Nơi này tuyệt thật đấy. Gió thổi nhẹ nhàng, chim hót trên cây.

3.Đi kèm với chủ ngữ trong câu giải thích danh từ hay câu thể hiện điều kiện, thời gian, lý do

• あの作家書いた本を一度読んでみるべきだ。

 Tôi nhất định phải đọc thử sách của tác gia đó một lần.

• ヤンさん来たら、この書類を見せよう。

 Khi nào Yan đến rồi, thì đưa hồ sơ này cho cô ấy xem.

 

Phần 2  Những trường hợp sử dụng 「は」

 

1.Khi đưa ra một chủ đề nào đó, hay khi nói về chủ đề nào đó đã xuất hiện ngay trước đó.

• 日本語能力試験は大勢の人受験する。

 Có rất đông người tham gia kỳ thi năng lực tiếng Nhật.

• 昔、ある村に太郎という若者住んでいた。太郎はとても貧乏だった。

 Ngày xưa, có một cậu thanh niên tên là Tarou sống ở một ngôi làng. Tarou rất nghèo.

2.Đặc biệt được sử dụng khi đưa ra chủ đề, nhấn mạnh hay phủ định

• 日本では車道の右側を通ることになっています。

 Ở Nhật, mọi người lái xe về phía bên trái của đường.

• あの人と結婚しようと思わない。

 Tôi không nghĩ đến việc kết hôn với người đó.

3.Được dùng khi nói về hai sự việc trái ngược nhau

• 梅の花咲いていますが、桜はまだです。

 Hoa mơ đã nở rồi, nhưng hoa anh đào thì vẫn chưa.

• 降っているが、風ない。

 Tuyết đang rơi, nhưng không có gió.

• 外でコートを着ますが、部屋の中で脱ぎます。

 Ngoài trời tôi có mặc áo khoác, nhưng trong phòng tôi lại cởi ra.

 

Bài tập

Hãy điền「は」hoặc 「が」vào chỗ trống:

  1. きのう授業①         終わってから、クラスのカーンさんと本屋へ行きました。カーンさん②             日本語のテキストを買いたいと言ったので、いっしょに買いに行くことにしたのです。カーンさん③              、会話④         まあまあ大丈夫だけれど、書くのはまだ下手だと言いました。わたしはその反対です。本屋⑤             7階まであります。まっすぐ5階の日本語のコーナーへ行きました。日本語のテキスト⑥             たくさん並んでいました。その中に松本先生⑦             紹介してくださった本⑧                ありました。それ⑨  中級のレベルの言葉⑩              ていねいに説明されている本です。また、カーンさん⑪   漢字の練習帳も必要だと言って、表紙⑫                とてもきれいな漢字の本を選びました。買う本  ⑬           1階に持っていって、1階のカウンターでお金を払いました。
  2. 日本人①         発明した物はいろいろあるが、いの中を写す「胃カメラ」も日本人の発明である事②                あまり知られていない。胃カメラ作り③              始まったの④                 、第二次世界大戦⑤              終わったばかりの1949年だった。光⑥                   ない胃の中の写真を撮ること⑦             できないとだれもが考えたが、小さい電球の弱い光でも写真⑧            撮れる方法を工夫して、1年後胃カメラを完成させた。胃カメラ⑨   胃の病気を早く発見するのに役立って、世界上で多くの人を助けている。

 

  1. ①が ②が ③は ④は ⑤は ⑥が ⑦が ⑧が ⑨は ⑩が ⑪は ⑫が ⑬は
  2. ①が ②は ③が ④は ⑤が ⑥が ⑦は ⑧が ⑨は

Bình luận

Bình luận ít nhất từ 5 đến 500 ký tự. Số ký tự còn lại: ký tự

Information

Danh ngôn

顔に泥を塗る。 | Bôi tro trát trấu.