Ngữ pháp N3: 接続 表現

Oct 24, 2017
0
0

Hôm nay, mình xin giới thiệu đến các bạn một số liên từ thông dụng. Dưới đây là một số liên từ thường xuyên được sử dụng, cũng như hay xuất hiện trong các văn bản cấp độ N3. Xin mời các bạn tham khảo bài viết

 

Dưới đây là những liên từ được sử dụng theo từng trường hợp

1. Thêm thông tin

• ノートパソコンは場所を取らない。また、持ち運びにも便利だ。

 Máy tính bảng không tốn chỗ. Ngoài ra còn rất tiện khi mang theo người.

• 彼は料理を二人分も食べた。さらに、食後にケーキも食べた。

 Anh ta ăn hết phần ăn dành cho hai người. Hơn thế nữa, anh ta còn ăn bánh ngọt sau mỗi bữa ăn.

• 毎日勉強が大変だ。そのうえ、アルバイトもしている。

 Việc học hằng ngày rất vất vả. Hơn nữa, tôi còn đi làm thêm.

• 小川さんは仕事が早い。しかも、正確だ。

 Anh Ogawa hoàn thành công việc rất nhanh. Hơn nữa, còn làm rất cẩn thận.

• 作文を書き直させられた。それも、3回もだ。

 Tôi bị bắt phải sửa lại bài văn. Hơn nữa, còn là ba lần.

 

2. Nói đến kết quả, kết luận

• 事故があった。そのため、道が込んでいる。

 Có tai nạn. Vì thế nên tắc đường.

• この調査方法には間違いがある。したがって、この結果は正しいとは言えない。

 Phương pháp kiểm tra này có nhầm lẫn. Chính vì vậy, kết quả này cũng không hẳn đã chính xác.

• 部屋に本が増えてきた。そこで、本棚を買うことにした。

 Sách trong phòng tôi ngày càng tăng lên. Vì thế, tôi quyết định mua một cái giá sách.

• 紅茶にレモンを入れた。すると、色が変わった。

 Tôi có cho thêm chanh vào trà. Nên màu sắc có hơi khác.

 

3. Nêu lý do, căn cứ

大学では文学を勉強したい。なぜなら/なぜかというと、作家になりたいからだ。

Tôi muốn học đại học ngành văn học. Đó là bởi vì tôi muốn trở thành một nhà văn.

 

4. Đưa ra một cách gọi khác cho sự vật sự việc

この仕事は土曜日と日曜日が休みだ。つまり、週休二日だ。

Công việc này của tôi được nghỉ thứ bảy và chủ nhật. Tức là tôi có hai ngày nghỉ mỗi tuần.

 

5. So sánh

妹は明るい。それに対して/一方、姉はおとなしい。

Em gái tôi rất năng động, hoạt bát. Ngược lại với em gái/Trái lại, chị gái tôi lại điềm tĩnh.

 

6. Lựa chọn

出欠の返事はメールは知らせてください。または、ファクスでもいいです。

Xin hãy thông báo cho chúng tôi biết về việc có tham gia hay không qua mail. Hoặc liên hệ qua fax.

 

7. Nói về sự việc khác với dự đoán đưa ra từ câu trước đó

• 家に電話をかけた。だが、だれも出なかった。

 Tôi gọi điện về nhà. Nhưng, không có ai nghe máy cả.

• 彼はもう空港に着いているはずだ。ところが、まだ何も連絡がない。

 Chắc là anh ấy đã đến sân bay rồi. Thế nhưng, tôi vẫn chưa thấy anh ấy liên lạc.

 

8.Thêm vào điều kiện, ngoại lệ

• このアパートはとてもいい。ただ、家賃が高い。

 Căn hộ này rất tốt. Nhưng tiền thuê hơi cao.

• 試験に欠席したら不合格だ。ただし、特別な理由があれば別の日に受けられる。

 Nếu vắng mặt trong kì thi, bạn sẽ bị đánh trượt. Nhưng, nếu có lý do đặc biệt, bạn có thể được thi vào ngày khác.

 

9. Thay đổi chủ đề

いい会社に就職が決まってよかったですね。ところで、ご家族はお元気ですか。

Cậu xin được vào làm ở một công ty tốt thật là tốt nhỉ. À mà này, gia đình cậu có khỏe không?

 

Bài tập

Hãy chọn đáp án đúng:

  1. ある調査によると、女性の半分以上が結婚式をしたいと考えているそうだ。(a 一方          b または     c さらに)、男性はどちらでもいいという人が多かった。
  2. 何度もメールをしてみましたが、見ていないのか、全く返事が来ません。(a つまり          b そこで      c そのうえ)、直接電話をかけてみました。
  3. ねこにとって目を合わせることは「敵」の感情を持っている事を意味です。(a または       b それも    c したがって)、ねこが横を向くのは逆に親しみを表すと考えられる。
  4. 豆腐は安くて栄養が豊富です。(a すると              b それに対して      c しかも)、いろいろな料理に使えます。(a そのため        b ただし      c だが)、日本人の食生活には欠かせない食品になっています。
  5. 若者は、いろいろな事に興味を持ち、何でもやってみるというイメージがある。(a そのため             b ところが          c なぜなら)、最近日本の若者が外国に関心を持たなくなったという話を聞く。海外旅行や海外留学をする人が減っているというのだ。(a だが       b または      c また)、海外で仕事をしたいと考える人も少なくなっているそうだ。(a すると            b ただ            c したがって)、若者の数そのものが減っているし、経済的、社会的な問題もあると考えられるので、単純に若者の考え方が変わったとは言えないかもしれない。

 

  1. a
  2. b
  3. c
  4. c/a
  5. b/c/b

Bình luận

Bình luận ít nhất từ 5 đến 500 ký tự. Số ký tự còn lại: ký tự

Information

Danh ngôn

知を以て貴しとなす。 | Một điều nhịn chín điều lành.