Hôm nay, mình xin giới thiệu đến các bạn các cách sử dụng từ sao cho phù hợp với ngữ cảnh và giọng văn. Để tạo ra giọng văn thống nhất trong một văn bản, chúng ta cần thống nhất cách sử dụng từ ngữ trong văn bản. Ví dụ như, trong văn bản trang trọng thì chúng ta cần dùng những từ ngữ lịch sự, trong văn bản thông thường thì chúng ta dùng từ ngữ thông thường. Sau đây là một số ví dụ chi tiết theo cấp độ N3 dành cho các bạn
Sai これは日本の会社の製品です。でも、タイで作られた。
Đây là sản phẩm của công ty Nhật. Nhưng nó được sản xuất tại Thái Lan.
Đúng これは日本の会社の製品です。しかし、タイで作られました。
(Cách nói lịch sự hơn trong tiếng Nhật)
Đúng これは日本の会社の製品だ(である)。だが、タイで作られた。
(Cách nói lịch sự hơn trong tiếng Nhật)
1. Với những văn bản có định dạng sẵn như luận văn hay báo cáo, thì ta thường sử dụng từ dạng thông thường 「だ/である」. Ngoài ra, với những câu tiếp diễn, thay vì sử dụng từ đuôi てthì chúng ta sẽ sử dụng các dạng câu dưới đây.
• 文法の説明を読み、例文を見た後で練習問題をし、答えを確認する。
Tôi đọc giải thích ngữ pháp, xem câu ví dụ, sau đó làm bài tập rèn luyện, rồi kiểm tra lại đáp án.
• この地方はほとんど雨が降らず、昼は非常に暑く、夜は0℃まで気温が下がる。
Khu vực này rất ít khi mưa, buổi trưa thì rất nóng, đêm thì nhiệt độ hạ xuống 0 độ.
• この家具は機械を使用せず、人のてだけで作られており、温かみが感じられる。
Đồ gia dụng này không phải đồ làm bằng máy, mà là đồ sản xuất thủ công, anh có thể cảm nhận được độ ấm của nó.
2. Đối với văn bản trang trọng, chúng ta không được dùng tiếng lóng cũng như nói tắt.
Sai 詳しいこと調べてみなきゃ、結論出せないんじゃない?
Nếu không tìm hiểu chi tiết kỹ càng, thì làm sao có thể đưa ra kết luận được.
Đúng 詳しいことを調べてみなければ、結論は出せないのではないか。
Nếu không tìm hiểu chi tiết kỹ càng, thì làm sao có thể đưa ra kết luận được. (Cách nói trong tiếng Nhật lịch sự hơn.)
3. Những từ thường được sử dụng trong văn bản trang trọng
|
Cách nói trang trọng |
Cách nói thường |
|
Trợ từ và tính từ |
非常に・大変 Rất ~, Vô cùng ~ |
この計画は非常に困難だ。 (Kế hoạch này gặp rất nhiều khó khăn.) |
すごく |
多く・大勢 Nhiều , Rất nhiều |
この食品はビタミンCを多く含む。 (Món ăn này chứa rất nhiều vitamin C.) |
いっぱい |
|
少し Một chút |
言葉は少しずつ変化している。 (Lời nói đang thay đổi từng chút một.) |
ちょっと |
|
やはり Quả nhiên |
やはり実験は成功しなかった。 (Quả nhiên là thí nghiệm không thành công.) |
やっぱり |
|
さまざまな・いろいろな Nhiều, Đa dạng |
さまざまな考え方がある。 (Có nhiều cách nghĩ khác nhau.) |
いろんな |
|
Động từ |
述べる・話す・言う Nêu ra, Nói, Kể |
これからこの物質の特徴を述べる。 (Bây giờ tôi sẽ nêu đặc điểm của vật chất này.) |
しゃべる |
行う Thực hiện, Tổ chức |
大統領選挙は7月に行われた。 (Cuộc bầu cử tổng thống đã diễn ra vào tháng 7.) |
やる |
|
Liên từ |
しかし・だが Nhưng, Thế nhưng |
これは難しい。だが、挑戦しよう。 (Việc này rất khó. Nhưng, chúng ta hãy cùng thử sức.) |
でも・だけど |
Từ nghi vấn |
なぜ Vì sao |
なぜ我々は働くのだろうか。 (Vì sao chúng ta lại làm việc?) |
なんで |
Trợ từ |
~など Như là |
金属には金や銀などがある。 (Trong kim loại có vàng hay bạc.) |
なんか |
Các cách nói khác |
~と・~という・~そうだ |
それは事故だという。 (Người ta nói đó là một vụ tai nạn.) |
~って |
~ようだ・~らしい |
彼の言葉は真実ではないようだ。 (Có vẻ như lời anh ta nói không phải sự thật.) |
~みたいだ |
Bài tập
Hãy sửa lại những từ gạch chân dưới đây cho đúng với giọng văn của câu:
多くの外国人にとって東京のイメージは、どこへ行っても人が①いっぱいいて、高いビルが②すごく多い大都市だ③っていうものであろう。④だけど、日本に来てみると、その考えは⑤ちょっと変わる。確かに東京は大都市だが、都会的な場所だけではなく、林や畑⑥なんかの自然も目にすることが⑦できます。このようなことはテレビを見るだけ⑧じゃわからない。⑨やっぱり実際に住み、⑩いろんなところを見てはじめてわかること⑪なんじゃ⑫ないでしょうか。
人間の一生には、苦しいことも、悲しいことも、楽しいことも、あります。でも、一生懸命生きましょう。 | Đời người có khi buồn đau, có khi cực khổ, cũng có lúc vui sướng. Tuy nhiên, dù thế nào cũng cố gắng lên mà sống nhé.