Trong bài này, chúng ta cùng học tiếp nhiều mẫu ngữ pháp thú vị trong cuốn 耳から覚えるN4. いま、始めましょう!
1.(~も)・・・し、~も: cũng ~, cũng ~
Cách dùng: Động từ/ Tính từ đuôi イ/ Tính từ đuôi ナ のふつう体 +し、~
Mẫu câu này được dùng để liệt kê hành động, tính chất, … có ý nghĩa không ngược nhau. Ví dụ “xinh đẹp, tài giỏi” hoặc “xấu tính, keo kiệt”.
① チンさんは日本語も話せるし、英語も上手です。(Cô Chin nói được Tiếng Nhật, cũng nói được cả tiếng Anh.)
② 「あのレストランは味もいいし値段も安いから、よく行きます。(Nhà hàng đó ngon mà giá cũng rẻ nên đến đó đi.)
③ 私の部屋はせまいし暗いし家賃も高いので、早く引っ越したいです。(Phòng tôi vừa hẹp, vừa tối, giá cũng cao, nên muốn chuyển đi sớm.)
2.~でも: Đến cả~/ Dù là ~
Cách dùng: Danh từ+でも
Mẫu này dùng để diễn đạt ý “ đến cả ai đó cũng làm được ~” hoặc biểu thị một kết quả khác với bình thường trong tình huống đó.
① この問題はやさしいから、小学生でもできるでしょう。(Vấn đề này dễ, đến cả học sinh tiểu học cũng giải quyết được.)
② この料理は簡単そうだから、私でも使れそうです。(Món ăn này đơn giản, đến cả tôi cũng có thể làm được.)
③ あの歌手は夏でも首にスカーフを聞いて寝るそうです。(Ca sĩ đó đến cả mùa hè cũng quấn khăn choàng cổ đi ngủ.)
④ 兄は雨でもジョキングを休みません。(Anh tôi dù có mưa cũng không nghỉ chạy bộ.)
3.~のようだ: Giống như
Cách dùng: Danh từ+のようだ
[Chú ý] Đối với danh từ thì chuyển thành「~のような」để thành tính từ bổ nghĩa, còn đối với động từ thì phải đi sau「~のように」.
Mẫu câu này dùng diễn đạt “giống như cái gì đó/ việc gì đó” mà thực tế không phải vậy.
① まだ2月なのに、今日は暖かくても春のようです。(Đã tháng 2 rồi mà hôm nay vẫn nóng như mùa hè vậy.)
-> Hiện tại là tháng 2, không phải mùa hè, chỉ là “giống như” mà thôi.
② あの二人はまるで兄弟のようになかがいいです。(Hai người họ quan hệ tốt như là anh em.)
③ 「このせっけん、いいにおいですね。バラの花 のような香りがしますね。(Xà phòng này mùi thơm nhỉ. Cảm thấy như mùi hoa hồng ấy.)
4.~ことが/も ある: Cũng có lúc ~
Cách dùng: Động từ thể từ điển +ことが/も ある
Mẫu câu này dùng diễn đạt ý cũng có lúc làm chuyện gì đó, nghĩa là việc đó bình thường ta không làm.
① 「晩ご飯は自分でつくるのですか」(Anh có tự nấu bữa tối không?)
「ええ、でもたまに、外食することもあります」(Có, nhưng thỉnh thoảng cũng có lúc ăn ngoài.)
② くるしくて、なきたくなることがある。でも、最後までがんばるつもりだ。(Lúc buồn cũng có khóc. Nhưng mà vẫn phải cố đến cùng.)
③ 「仕事や勉強がいやになることがありませんか。そういうときは好きなことをして、気分をかえたほうがいいですよ」(Cũng có lúc chán nản công việc và học tập nhỉ? Những lúc như thế làm điều mình thích, hồi phục tinh thần sẽ tốt hơn.)
5.~のだ: Do~
Cách dùng: Danh từ +な/Động từ ・Tính từ đuôi イ・Tính từ đuôiナ ふつう体 +のだ
Mẫu câu này dùng để giải thích lý do, tình huống. Khi dùng mẫu này ở dạng nghi vấn, nghĩ là người nói đang muốn được nghe giải thích cho sự việc xảy ra.
① 「昨日、どうして休んだのですか」(Hôm qua sao lại nghỉ?)
「頭が痛かったのです」(Vì tôi bị đau đầu.)
② 「あなたはまだ学生なのだから、アルバイトより勉強のほうがだいじですね」(Do em vẫn chưa phải sinh viên . Nên xem trọng việc học hơn làm thêm sẽ tốt hơn.)
Trong hội thoại「のだ」thường được nói gọn thành「~んだ」.
③ 「食べないんですか」(Không ăn nữa à?)
「ええ、おなかがいっぱいなんです」(Vâng, tôi no rồi.)
ちょっと練習しましょう!
① ときどき、子供のころの夢を( )があります。
a.見るの b.見たの c.見ること d.見たい
② あの川は海の( )広いです。
a.ように b.そうに c.ような d.そうな
③ 「私のアパートは駅から近くて( )、家賃も安いんです。
a.べんりから b.べんりだから c.べんりし d.べんりだし
④ この国は暖かいので、( )コートはいりません。
a.夏でも b.冬でも c.夏しか d.冬だけ
⑤ 「夏休みにいっしょに旅行にいきませんか」
「すみません、夏休みは帰国するつもり( )」
a.からです b.なんです c.ので d.なんですから
Đáp án: 1-c, 2-a, 3-c, 4-a, 5-b
備えあれば憂いなし。 | Cẩn tắc vô áy náy.