Hôm nay, chúng ta cùng học thêm những mẫu ngữ pháp mới trong cuốn 耳から覚えるN4. Trong bài này, các bạn hãy đặc biệt chú ý đến thể giả định của động từ! 今、始めましょう!
1.~と: Khi ~/ Nếu ~/ Trong trường hợp ~, thì...
(1)Hễ ~ thì
Cách dùng: Danh từ・Động từ・Tính từ đuôi イ・Tính từ đuôi ナ ふつう体 ở thì hiện tại +と~
Trường hợp thứ nhất, mẫu câu này dùng diễn tả một sự thật hiển nhiên, hoặc một kết quả tất yếu luôn diễn ra sau nguyên nhân đi trước.
① このあたりでは、3月の終わりごろになると、桜が咲きます。(Ở khoảng này, cứ khoảng hết tháng 3 thì hoa đào sẽ nở.)
② あの角を曲がると駅があります。(Rẽ ở góc đường đó sẽ có nhà ga.)
③ このぼたんを押すとおつりが出ます。(Ấn nút này thì tiền thối lại sẽ ra.)
④ 天気がいいと、この窓から富士山が見える。(Khi thời tiết đẹp, từ cửa sổ này có thể thấy núi Phú Sĩ.)
[Chú ý] Ở vế sau của 「~と」không được dùng mệnh đề có ý dự định, hy vọng, mong muốn, yêu cầu, đề nghị.
x暑いと窓を開けてください。
→ 暑かったら、~
x高校を卒業すると、留学するつもりだ。
→ 高校を卒業したら、~
(2)Vừa mới ~ thì...
Cách dùng: Thể từ điển của động từ +と~
Trường hợp này, mẫu ngữ pháp trên dùng diễn tả một hành động diễn ra tiếp liền sau một hành động khác.
⑤ 窓を開けると<ruby>涼<rt>すず</rt></ruby>しい風が入ってきた。(Vừa mở cửa sổ thì gió mát đã tràn vào.
⑥ 電話をかけると、5分で救急車が来た。(Vừa gọi điện thì 5 phút sau xe cấp cứu đến.)
⑦ 私はうちへ帰るとすぐテレビをつけるんです。(Tôi vừa trở về nhà liền mở ti vi lên.)
(3)Hành động sau là kết quả của một việc đã xảy ra trước đó.
Cách dùng: Thể từ điển của động từ +と~
⑧ うちへ帰ると、友達から手紙が来ていた。(Khi về đến nhà, thư của bạn đã đến rồi.)
⑨ 窓の外を見ると、雪がつもっていた。(Khi mở cửa sổ nhìn ra ngoài, thấy tuyết đã chất đống rồi.)
2.~ば (仮定形): Thể giả định
Thể giả định dùng diễn tả ý “nếu”.
・ Cách biến động từ thành thể giả định từ thể từ điển như sau:
Động từ nhóm I:
Đối với động từ nhóm I, ta chuyển âm cuối thể từ điển đang ở hàng「う」sang hàng「え」và thêm「ば」vào sẽ được thể giả định.
いう → いえば | かく → かけば |
はなす → はなせば | およぐ → およげば |
あそぶ → あそべば | よむ → よめば |
つかる → つかれば | たつ → たてば |
Động từ nhóm II:
Chuyển âm cuối「る」thành「れば」sẽ được thể giả định.
たべる → たべれば |
おきる → おきれば |
Động từ nhóm III:
Đối với động từ nhóm III,「する」thành「すれば」và 「くる」thành「くれば」
べんきょうする → べんきょうすれば |
くる → くれば |
・Biến tính từ và danh từ sang thể giả định
Tính từ đuôi イ:
Tính từ có âm cuối là「い」,ta chuyển「~い」thành「~ければ」, trong đó chú ý tính từ「いい (tốt)」chuyển sang thể giả định sẽ thành「よければ」
いい → よければ |
うれしい → うれしければ |
*たべない → たべなければ |
*:Động từ thể「ない」có cách chia giống với tính từ đuôi い
Tính từ đuôi ナ・Danh từ
Ta thêm「なら」vào sau danh từ và tính từ な (な) để được thể giả định.
ひま → ひまなら |
ゆめ → ゆめなら |
① 8時にうちを出れば、8時15分の電車に間に合うでしょう。(Nếu ra khỏi nhà lúc 8 giờ thì có lẽ sẽ kịp chuyến tàu điện lúc 8 giờ 15.)
② 「日本語の新聞が読めますか」(Anh có đọc được báo Nhật không?)
「ええ、辞書を使えば」(Được, nếu dùng từ điển.)
③ 天気がよければ、ここから富士山を見ることができます。(Nếu thời tiết tốt, từ đây có thể nhìn thấy núi Phú Sĩ.)
④ 「食べたくなければ食べなくてもいいですよ」(Nếu không muốn ăn thì không cần ăn cũng được.)
⑤ 「今度の日曜日、もしひまなら遊びに来てください」(Chủ nhật này, nếu rảnh thì đến nhà chơi nhé.)
⑥ 日本語が上手でなければこの仕事はできません。(Nếu không giỏi tiếng Nhật thì không làm công việc này được đâu.)
⑦ もうすぐ子どもが生まれます。名前は、男の子なら「一郎」、女の子なら「さくら」にするつもりです。(Sắp sinh rồi. Tên thì, nếu là con trai là ‘Ichirou’, nếu là con gái thì là ‘Sakura’.
⑧ 「いくらですか。1万円ぐらいなら払えますけど」(Bao nhiêu thế ạ? Nếu khoảng 1 vạn yên thì tôi trả được.)
[Chú ý] Đối với thể giả định, mệnh đề theo sau không thể ở thì quá khứ.
xクーラーをつければ、すぐに涼しくなった。
o クーラーをつければ、すぐに涼しくなるだろう。(Nếu mở máy lạnh thì chắc sẽ mát ngay nhỉ.)
o クーラーをつけたら、すぎに涼しになった。
3.~なら: Nếu là ~ thì...
Cách dùng: Danh từ/Động từ・Tính từ đuôi イ・Tính từ đuôi ナ ふつう体 +なら
[Chú ý] Mẫu câu này không dùng kèm với thể thông thường ở hiện tại「だ」của tính từ な.
(1)Để người nghe bày tỏ ý kiến, hiểu biết, thông tin, mong muốn về chủ đề đã được người nói đề cập.
① 「すみません、キムさん、いますか」(Xin hỏi, anh Kim có đây không?)
「キムさんならさっき帰りましたよ」(Nếu là anh Kim thì vừa về nhà rồi.)
② 「さっき貸したはさみは?」(Cái kéo vừa cho mượn đâu rồi?)
「はさみなら、引き出しに戻しておいたよ」(Nếu là kéo thì tôi đã để lại vào ngăn kéo rồi.)
③ 「ジュースを買いに、コンビニに行ってくるね」(Tôi đi cửa hàng tiện lợi mua nước trái cây.)
「あ、それならパンも買ってきた」(A, nếu thế thì mua giùm bánh mì luôn.)
(2)(Thường là lắng nghe người khác nói sau đó) bày tỏ ý kiến hoặc đề nghị liên quan đến chủ đề. Việc xảy ra trong mệnh đề sau 「なら」xét về mặt thời gian sẽ xảy ra trước so với việc ở vế trước.
④ 「来月、京都に旅行しようと思っているんです」(Tháng sau, tôi định đi du lịch Kyoto.)
「京都へ行くなら、いい旅館を紹介しますよ」(Nếu đi Kyoto, tôi sẽ giới thiệu nhà trọ tốt cho)
→ Việc giới thiệu nhà trọ tốt sẽ xảy ra trước khi người kia đi Kyoto
⑤ 「将来は外国で働きたいと思っています」(Tôi đang nghĩ muốn tương lai làm việc ở nước ngoài.)
「外国で働きたいなら、今から外国語の勉強をしておいたほうがいいですよ」(Nếu làm việc ở nước ngoài thì từ bây giờ học ngoại ngữ sẵn thì hơn.)
ちょっと練習しましょう!
① 窓の外を( )、雨が降っていた。
a.見ると b.見れば c.見るなら d.見なければ
② 「アメリカへ( )英語をよく勉強したほうがいいです」
a.行けば b.行かなければ c.行くと d.行くなら
③ 「あのレストランは、いつ( )こんでいます」
a.行っても b.行くと c.行ったら d.行くなら
④ 「もっと練習しないと( )」
a.上手になりますよ b.上手になりました
c.上手になりませんでした d.上手になりませんよ
⑤ 「来週の会議は何曜日がいいですか」
「( )いつでもいいです」
a.月曜日でないので b.月曜日だったら
c.月曜日でなければ d.月曜日といえば
Đáp án: 1-a, 2-c, 3-a, 4-d, 5-c
備えあれば憂いなし。 | Cẩn tắc vô áy náy.