Trong bài này, chúng ta hãy cùng học thêm những mẫu ngữ pháp mới trong cuốn 耳から覚えるN4 nhé! 今、始めましょう!
1.~て さしあげる/やる/いただく/くださる
Cách dùng: Thể て của động từ + さしあげる/やる/いただく/くださる
・Khi người nghe là người bề trên
あげる → さしあげる |
もらう → いただく |
くれる → くださる |
・Khi người nghe là người bề dưới hoặc đối với thú vật
する → やる |
① 先生にお茶をいれてさしあげました。(Tôi pha trà cho thầy giáo.)
② 「先輩に手伝っていただいたので、いいレポートが書けました。(Nhờ tđược tiền bối giúp đỡ, tôi viết được báo cáo tốt.)
③ 「皆さま、私のために、こんなにすばらしいパーティーを開いてくださって、どうもありがとうございました」(Mọi người vì tôi tổ chức bữa tiệc tuyệt vời thế này, chân thành cảm ơn.)
④ 今日、ひさしぶりに犬に洗ってやった。(Hôm nay, đã lâu rồi mới dắt chó đi dạo.)
⑤ 「お父さん、ぼく、サッカーボールがほしいなあ」(Bố, con muốn một quả bóng đá.)
「じゃ、今度の誕生日に買ってやるよ」(Vậy sinh nhật lần này bố sẽ mua cho con.)
2.~こと +にする: Quyết định ~
Cách dùng: Thể ない/ Thể từ điển của động từ +こと +にする
Mẫu câu này dùng diễn đạt việc quyết định làm gì đó dựa trên ý chính bản thân mình.
① 5キロもふっとたため、毎日駅まで歩くことにしました。(Do đã béo lên 5 kg, nên quyết định mỗi ngày sẽ đi bộ đến ga.)
② 新聞が読めるようになりたいので、毎日漢字を三つ覚えることにします。(Vì muốn đọc được báo Nhật, quyết định môi ngày nhớ 3 kanji.)
③ 「今日はもう遅いので、タクシーで帰ることにします」(Hôm nay do trễ rồi nên quyết định bắt taxi trở về.)
④ 子どもが生まれたので、たばこは吸わないことにしました。(Vì đã sinh con nên quyết định không hút thuốc nữa.)
3.~こと になる: Được/ bị quyết định~
Cách dùng: Thể ない/ Thể từ điển của động từ +こと になる
Mẫu câu này cũng dùng để diễn đạt sự quyết định một việc gì đó, nhưng không phụ thuộc vào ý muốn của bản thân mà do tác động của bên ngoài, người khác. Có thể mang những nghĩa như “đã được quyết định” hay “thành ra").
① 来月出張でアメリカへ行くことになりました。(Tháng sau bị quyết định cho đi Mỹ công tác.)
② 次の同窓会は東京で開くことになりました。(Hội học sinh kế tiếp được quyết định mở ở Tokyo..)
③ 奨学金がもらえることになって、うれしいです。(Nếu mà học phí được (quyết định) giảm, sẽ rất vui.)
④ 会議室はほかのグループが使うので、私たちは使えないことになった。(Phòng họp đã có nhóm khác dùng rồi nên thành ra chúng tôi không dùng được.
[Chú ý] Ngay cả trong trường hợp người nói tự quyết định việc đó thì khi tường thuật lại với người khác vẫn thường dùng 「~ことになる」
・「私たち、来月結婚することになりました」(Chúng tôi tháng tới quyết định kết hôn.)
4.~(よ)う とする: Định làm ~
Cách dùng: Động từ thể ý hướng +とする
(1)Nỗ lực làm ~/ Định làm ~, nhưng...
① 目的地まで行こうとしたのですが、途中で迷ってしまいました。(Đã cố đi đến đích những mà giữa chừng bị lạc đường.)
② さっきから何度もファックスを送ろうとしているのですが、送れません。(Nãy giờ đã cố gửi fax bao nhiêu lần nhưng mà không gửi được.)
③ 最後まで走ろうとしたが、できなかった。(Đã cố chạy đến đích rồi nhưng vẫn không thể.)
(2)Vừa lúc định ~/ Ngay trước lúc định ~
④ 出かけようとしたとき、雨が降りはじめた。(Vừa định ra ngoài thì mưa bắt đầu rơi.)
⑤ 電車に乗ろうとしたときに、ドアが閉まってしまった。(Vừa định lên tàu thì cửa đóng lại.)
(3)Không hề có ý định làm điều gì đó.
⑥ 彼は自分が悪いことをしたのに、あまやろうとしない。(Anh ta làm điều xấu nhưng không hề có ý định xin lỗi.)
⑦ だれも反対意見を言おうとしないので、私が言った。(Mọi người không ai có ý kiến phản đối nên tôi lên tiếng.)
5.~ようにする: Cố gắng ~
Cách dùng: Thể ない/ Thể từ điển của động từ +ようにする
① 「これから遅刻はしあなようにします」(Từ nay sẽ cố gắng không đi muộn nữa.)
② 暑いときは、水をたくさん飲むようにしましょう。(Lúc nóng, hãy cố gắng uống thật nhiều nước vào.)
③ 習った言葉はすぐに使ってみるようにしています。(Từ vựng đã học hãy cố gắng áp dụng ngay.)
ちょっと 練習しましょう!
① 試験に合格して、イギリスに留学( )。
a.するようになりました b.できるようになりました
c.することになりました d.できることにしました
② ( )したのですが、熱が高くて起きられませんでした。
a.起きるつもりに b.起きようと
c.起きることに d.起きなければと
③ 「キムさん、また宿題を忘れたのですか」
「すみません、これからは絶対忘れない( )」
a.ようにします b.ことにします
c.ようになります d.ことになります
④ 「きれいなネックレスですね」
「ありがとう、二十歳の誕生日に父がプレゼント( )んです」
a.してあげた b.してくれた
c.してもらった d.していただいた
Đáp án: 1-c, 2-b, 3-a, 4-b
果報は寝て待て。 | Há miệng chờ sung.