Ngữ pháp N4: Bài 15

Oct 28, 2017
0
0

Trong bài này, chúng ta hãy cùng học thêm những mẫu ngữ pháp mới trong cuốn 耳から覚えるN4 nhé! 今、始めましょう!

1.~て さしあげる/やる/いただく/くださる

Cách dùng: Thể て của động từ + さしあげる/やる/いただく/くださる

・Khi người nghe là người bề trên

あげる → さしあげる
もらう → いただく
くれる → くださる

・Khi người nghe là người bề dưới hoặc đối với thú vật

する → やる

① 先生にお茶をいれてさしあげました。(Tôi pha trà cho thầy giáo.)

② 「先輩に手伝っていただいたので、いいレポートが書けました。(Nhờ tđược tiền bối giúp đỡ, tôi viết được báo cáo tốt.)

③ 「皆さま、私のために、こんなにすばらしいパーティーを開いてくださって、どうもありがとうございました」(Mọi người vì tôi tổ chức bữa tiệc tuyệt vời thế này, chân thành cảm ơn.)

④ 今日、ひさしぶりに犬に洗ってやった。(Hôm nay, đã lâu rồi mới dắt chó đi dạo.)

⑤ 「お父さん、ぼく、サッカーボールがほしいなあ」(Bố, con muốn một quả bóng đá.)

       「じゃ、今度の誕生日に買ってやるよ」(Vậy sinh nhật lần này bố sẽ mua cho con.)

 

2.~こと +にする: Quyết định ~

Cách dùng: Thể ない/ Thể từ điển của động từ +こと +にする

Mẫu câu này dùng diễn đạt việc quyết định làm gì đó dựa trên ý chính bản thân mình.

① 5キロもふっとたため、毎日駅まで歩くことにしました。(Do đã béo lên 5 kg, nên quyết định mỗi ngày sẽ đi bộ đến ga.)

② 新聞が読めるようになりたいので、毎日漢字を三つ覚えることにします。(Vì muốn đọc được báo Nhật, quyết định môi ngày nhớ 3 kanji.)

③ 「今日はもう遅いので、タクシーで帰ることにします」(Hôm nay do trễ rồi nên quyết định bắt taxi trở về.)

④ 子どもが生まれたので、たばこは吸わないことにしました。(Vì đã sinh con nên quyết định không hút thuốc nữa.)

 

3.~こと になる: Được/ bị quyết định~

Cách dùng: Thể ない/ Thể từ điển của động từ +こと になる

Mẫu câu này cũng dùng để diễn đạt sự quyết định một việc gì đó, nhưng không phụ thuộc vào ý muốn của bản thân mà do tác động của bên ngoài, người khác. Có thể mang những nghĩa như “đã được quyết định” hay “thành ra").

① 来月出張でアメリカへ行くことになりました。(Tháng sau bị quyết định cho đi Mỹ công tác.)

② 次の同窓会どうそうかいは東京で開くことになりました。(Hội học sinh kế tiếp được quyết định mở ở Tokyo..)

③ 奨学金がもらえることになって、うれしいです。(Nếu mà học phí được (quyết định) giảm, sẽ rất vui.)

④ 会議室はほかのグループが使うので、私たちは使えないことになった。(Phòng họp đã có nhóm khác dùng rồi nên thành ra chúng tôi không dùng được.

[Chú ý] Ngay cả trong trường hợp người nói tự quyết định việc đó thì khi tường thuật lại với người khác vẫn thường dùng 「~ことになる」

・「私たち、来月結婚することになりました」(Chúng tôi tháng tới quyết định kết hôn.)

 

4.~(よ)う とする: Định làm ~

Cách dùng: Động từ thể ý hướng  +とする

(1)Nỗ lực làm ~/ Định làm ~, nhưng...

① 目的地もくてきちまで行こうとしたのですが、途中でまよってしまいました。(Đã cố đi đến đích những mà giữa chừng bị lạc đường.)

② さっきから何度もファックスを送ろうとしているのですが、送れません。(Nãy giờ đã cố gửi fax bao nhiêu lần nhưng mà không gửi được.)

③ 最後まで走ろうとしたが、できなかった。(Đã cố chạy đến đích rồi nhưng vẫn không thể.)

(2)Vừa lúc định ~/ Ngay trước lúc định ~

④ 出かけようとしたとき、雨が降りはじめた。(Vừa định ra ngoài thì mưa bắt đầu rơi.)

⑤ 電車に乗ろうとしたときに、ドアが閉まってしまった。(Vừa định lên tàu thì cửa đóng lại.)

(3)Không hề có ý định làm điều gì đó.

⑥ 彼は自分が悪いことをしたのに、あまやろうとしない。(Anh ta làm điều xấu nhưng không hề có ý định xin lỗi.)

⑦ だれも反対はんたい意見を言おうとしないので、私が言った。(Mọi người không ai có ý kiến phản đối nên tôi lên tiếng.)

 

5.~ようにする: Cố gắng ~

Cách dùng: Thể ない/ Thể từ điển của động từ +ようにする

① 「これから遅刻ちこくはしあなようにします」(Từ nay sẽ cố gắng không đi muộn nữa.)

② 暑いときは、水をたくさん飲むようにしましょう。(Lúc nóng, hãy cố gắng uống thật nhiều nước vào.)

③ 習った言葉はすぐに使ってみるようにしています。(Từ vựng đã học hãy cố gắng áp dụng ngay.)

 

ちょっと 練習しましょう!

① 試験に合格して、イギリスに留学( )。

a.するようになりました b.できるようになりました

c.することになりました d.できることにしました

② ( )したのですが、熱が高くて起きられませんでした。

a.起きるつもりに b.起きようと

c.起きることに     d.起きなければと

③ 「キムさん、また宿題を忘れたのですか」

       「すみません、これからは絶対忘れない( )」

a.ようにします    b.ことにします

c.ようになります d.ことになります

④ 「きれいなネックレスですね」

       「ありがとう、二十歳の誕生日に父がプレゼント( )んです」

a.してあげた    b.してくれた

c.してもらった d.していただいた

Đáp án

Đáp án: 1-c, 2-b, 3-a, 4-b

Bình luận

Bình luận ít nhất từ 5 đến 500 ký tự. Số ký tự còn lại: ký tự

Information

Danh ngôn

果報は寝て待て。 | Há miệng chờ sung.