Trong bài này, chúng ta hãy cùng học ba thể mới của động từ cực kì quan trọng trong cuốn 耳から覚えるN4. 今、始めましょう!
1.受身: Thể bị động
Cách chuyển động từ từ thể từ điển sang thể bị động như sau:
Động từ nhóm I:
Động từ nhóm này có âm cuối thuộc hàng「う」, ta chuyển âm cuối sang hàng「あ」rồi thêm「れる」để được thể bị động. Chú ý khi âm cuối là「う」thì chuyển thành「わ」.
つかう → つかわれる | かむ → かまれる |
かく → かかれる | よぶ → よばれる |
ふる → ふられる | しぬ → しなれる |
たつ → たたれる | ころす → ころされる |
Động từ nhóm II:
Động từ nhóm này ta chỉ cần chuyển âm cuối「る」sang「られる」để được thể bị động.
みる → みられる |
ほめる → ほめられる |
Động từ nhóm III:
Trong nhóm này, thể bị động của「する」là「される」còn thể bị động của「くる」là「こられる」.
する → される |
くる → こられる |
(1)Dùng khi người nói là người thụ nhận hành động.
お母さんは 子どもを ほめました。(Mẹ khen con.)
→ 子どもは お母さんに ほめられました。(Con được mẹ khen.)
① アリさんは キムさんに映画にさそわれました。(Ari được anh Kim rủ đi xem phim.)
② キムさんは アリさんを映画にさそいましたが、断られました。(Anh Kim rủ Ari đi xem phim nhưng bị từ chối.)
③ 道を歩いているとき、知らない人に道を聞かれた。(Đang đi bộ trên đường thì bị người không quan biết hỏi đường.)
④ 私の国のことを質問されたが、答えられなかった。(Bị hỏi về chính đất nước mình nhưng tôi không trả lời được.)
*Lưu ý dùng thể bị động khi thứ chịu tác động là bộ phận cơ thể hoặc vật thuộc sở hữu của mình.
犬が 私の手を かんだ。(Chó cắn tay tôi.)
→ 私は 犬に 手を かまれた。(Tôi bị chó cắn tay.)
⑤ 私は弟にカメラをこわされた。(Tôi bị em trai làm hỏng mất cái máy ảnh.)
⑥ テイさんは電車の中で、となりの人に足をふまれて、とても痛かったそうです。(Tei trên tàu điện bị người bên cạnh giẫm trúng châm. Chắc là đau lắm.)
⑦ 母に日記を読まれてしまった。(Bị mẹ đọc nhật kí.)
⑧ 駅で(だれかに)かばんを盗まれた。(Ở nhà ga bị (ai đó) lấy mất túi.)
(2)Dùng khi một việc gì đó gây phiền hà, khó chịu cho người nói. Nhằm nhấn mạnh sự khó chịu.
⑨ テストの前の日に友達に遊びに来られて、勉強できませんでした。(Trước ngày kiểm tra bạn đến chơi, không học được gì cả.)
⑩ 雨に降られてぬれてしまった。(Bị mưa, nên ướt mất.)
⑪ アルバイトの人に急に休まれて、店長は困っている。(Bị nhân viên part time nghỉ mất, ông chủ lo lắng.)
(3)Sử dụng khi người thực hiện hành động không quan trọng hoặc hành động đó quá phổ biến không cần đề cập người thực hiện.
⑫ この歌は世界中で歌われている。(Bài hát này được hát trên toàn thế giới.)
⑬ この本は多くの若者に読まれている。(Cuốn sách này được nhiều bạn trẻ đọc.)
⑭ 日本では、秋はスポーツの季節と言われている。(Tại Nhật, mùa thu được gọi là mùa thể thao.)
[Chú ý 1] Đôi lúc chủ thể thực hiện hành động được dùng với「~によって」
・この絵はピカソによって書かれた。(Bức tranh này do Picaso vẽ.)
[Chú ý 2] Khi có thể hiện sự biết ơn cho hành động đó, thường dùng「~て もらう」hơn là thể bị động.
・私は英語が読めないので、英語の手紙をリンさんに訳してもらった。(Tôi không đọc được tiếng Anh nên nhờ chị Rin phiên dịch giúp lá thư tiếng Anh.)
2.使役: Thể sai khiến
Thể này dùng với ý “bắt” “buộc” "cho” người khác làm một điều gì đó.
Cách chuyển động từ từ thể từ điển sang thể sai khiến như sau:
Động từ nhóm I
Đối với nhóm này, chuyển âm cuối đang ở hàng「う」của thể từ điển sang hàng「あ」rồi thêm「せる」để được thể sai khiến. Chú ý khi âm cuối là「う」thì chuyển thành「わ」.
いう → いわせる | のむ → のませる |
およぐ → およがせる | はなす → はなさせる |
かく → かかせる | つくる → つくらせる |
よぶ → よばせる | たつ → たたせる |
Động từ nhóm II:
Đối với nhóm này, chuyển âm cuối「る」thành「させる」sẽ được thể sai khiến.
たべる → たべさせる |
みる → みさせる |
Động từ nhóm III:
Trong nhóm này, 「する」chuyển thành「させる」và 「くる」chuyển thành「こされる」sẽ được thể sai khiến.
べんきょうする → べんきょうさせる |
くる → こさせる |
(1)Sử dụng khi một người đưa ra yêu cầu/ hướng dẫn và người khác làm theo.
・Khi động từ là tự động từ:
① コーチは選手たちを走らせた。(Huấn luyện viên cho (bắt) cầu thủ chạy.)
② リンさんはチンさんを1時間も待たせました。(Rin bắt Chin chờ tận một tiếng.)
③ 吉田先生はいつも学生を立たせて答えされる。(Thầy Yoshida luôn bắt học sinh đứng trả lời.)
・Khi động từ là tha động từ:
④ リンさんはチンさんに荷物を持たせました。(Rin bắt Chin mang hộ hành lí.)
⑤ あの先生は毎日作文を書かせます。(Thầy giáo đó ngày nào cũng bắt viết luận.)
⑥ 兄はいつも私に料理を作らせて、自分は何もしない。(Anh trai lúc nào cũng bắt tôi nấu ăn, bản thân thì chẳng làm gì cả.)
[Chú ý] Khi có「を」thì luôn dùng「に」đi chung với người thụ nhận hành động kể cả trong trường hợp tự động từ.
→ コーチは選手たちにグラウンドを走らせた。(Huấn luyện viên bắt cầu thủ chúng tôi chạy quanh sân.)
(2)Diễn tả người nào đó chịu tác động nhất định bởi hành động của người khác.
⑦ タウさんはいつもおもしろいことを言って、他の人を笑わせている。(Tao lúc nào cũng nói chuyện vui, làm cho mọi người cũng cười vui.)
⑧ 姉は去年病気をして、両親を心配させました。(Chị tôi năm ngoái bị bệnh, làm ba mẹ lo lắng.)
⑨ 山田さんは難しい試験に合格して、みんなをおどろかせた。(Yamada đỗ kì thi khó làm mọi người ngạc nhiên.)
3.使役受身: Thể sai khiến bị động
Thể này mang ý “bị bắt làm” “bị cho làm” “được cho làm”...
Cách chuyển động từ từ thể từ điển sang thể sai khiến bị động như sau:
Động từ nhóm I:
Đối với động từ nhóm này, chuyển âm cuối ở hàng「う」sang hàng「あ」rồi thêm 「される」 là được thể sai khiến bị động. Chú ý khi âm cuối là「う」thì chuyển thành「わ」.
いう → いわされる |
かく → かかされる |
つかる → つからされる |
およぐ → およがされる |
よむ → よまされる |
しぬ → しなされる |
たつ → たたされる |
Tuy nhiên, với trường hợp âm cuối là 「す」thì phải chuyển thành 「させられる」
はなす → はなさせられる |
かす → かさせられる |
Động từ nhóm II:
Đối với nhóm này ta chuyển âm cuối「る」của thể từ điển thành「させられる」để được thể sai khiến bị động.
たべる → たべさせられる |
みる → みさせられる |
Động từ nhóm III:
Trong nhóm này thì động từ「する」chuyển thành「させられる」còn「くる」chuyển thành「こさせられる」sẽ được thể sai khiến bị động.
べんきょうする → べんきょうさせられる |
くる → こさせられる |
(1)Diễn tả việc bị bắt làm điều gì đó mà không theo ý muốn của mình.
① 子どものころ、、母にきらいな野菜を食べさせられた。(Khi còn nhỏ, bị mẹ bắt ăn những thứ rau tôi ghét.)
② 上手に発音できるようになるまで、先生に何度も練習させられた。(Bị thầy bắt luyện tập nhiều lần cho đến khi phát âm giỏi.)
③ 学生の時代、本を読むのは好きだったが、感想文を書かされるのはいやだった。(Khi còn đi học, thích đọc sách nhưng ghét bị bắt viết bài cảm nghĩ.)
④ バスが予定の時刻に来なかったため、バス停で20分も待たされました。(Xe buýt không đến đúng lịch trình, bị bắt chờ 20 phút ở trạm xe buýt.)
(2)Người nào đó cảm thấy bị ảnh hưởng nhất định bởi một hành động từ người khác.
⑤ この子はいい子で、心配させられることはほとんどなかった。(Đứa trẻ này là đứa trẻ ngoan, hầu như không làm bố mẹ lo lắng lúc nào cả.)
⑥ この本を読んで、いろいろなことを考えさせられた。(Đọc cuốn sách này, (bị buộc) có nhiều điều phải suy ngẫm.)
ちょっと練習しましょう!
① 赤ちゃんに( )、お父さんは困っているようです。
a.泣かれて b.泣かせて c.泣かされて
② 「ごめんなさい、( )しまって」
a.待たれて b.待たせて c.待たされて
③ 山登りに行ったのですが、途中で雨に( )頂上までは行けませんでした。
a.降ったら b.降って c.降らせて d.降られて
④ 田中先生はいつも子供たち( )ような授業をしています。
a.を考える b.に考えさせる c.に考えられる d.と考えた
⑤ 小学生のころ、テストで漢字を間違えると何度も書いて( )。
a.練習しだした b.練習された
c.練習しておいて d.練習させられた
Đáp án: 1-b, 2-b, 3-d, 4-b, 5-d
勝って兜の緒を締めよ。 | Thắng không kiêu, bại không nản.