Ngữ pháp N4: Bài 2

Sep 22, 2017
0
0

Hãy cùng tiếp tục ngữ pháp N4 bài 2 - Dự định nhé.

 

1.~つもり: Dự định ~

Mẫu câu này dùng để diễn tả dự định của bản thân.

Cách dùng: 動辞書系・動ない形

1.私は日本語の勉強が終わった後、国へ帰るつみりです。(Sau khi học xong tiếng Nhật, tôi định trở về nước.)

2 .「夏休みは何をしますか。どころへ行きますか。(Hè này bạn định làm gì? Định đi đâu không?)

        「ええ、家族といっしょに旅行するつもりです。」(Định đi du lịch với gia đình.)

 

  • Mẫu này không được sử dụng cho dự định của người khác. Ví dụ không được nói “Anh ấy dự định…”/ “Cô ấy dự định…”

           彼は来年アメリカに留学するつもりです。(Anh ấy định đi du học. => Không được dùng )

 

  • Đồng thời, không được dùng mẫu này cho những việc mà bạn không thể dự định được, những việc mang tính chất ngẫu nhiên hoặc không nằm trong tầm kiểm soát của bạn.

           私は来年大学に合格するつもりです。(Tôi dự định năm tới sẽ đỗ đại học. => Không được dùng)

 

2.~う/よう (動詞の意思系): Thể ý hướng

動詞I   お段+う               書くー>書こう                泳ぐー>泳ごう              話すー>話そう

                                         立つー>立とう               死ぬー>死のう              遊ぶー>遊ぼう

                                         読むー>読もう               乗るー>乗ろう              買うー>買おう

動詞II   るー>よう           起きるー>起きよう       食べるー>食べよう

動詞III                               するー>しよう               来るー>来よう

 

A. Tự nói bản thân sau đây phải làm gì.

1.12時だ。もう寝よう。(12 giờ rồi. Ngủ thôi.)

2.不注意でミスをした。次は注意しよう。( Do không chú ý nên xảy ra lỗi. Lần sau phải chú ý.)

 

B. Rủ, kêu gọi mọi người cùng làm gì đó.

1.「今日、お昼ご飯、いっしょに食べよう!」(Hôm nay, cùng đi ăn cơm trưa nhé!)

2.「今年は絶対優勝しよう!みんなでがんばろう!」(Năm nay vô địch nhé! Mọi người cố lên!)


 

3.意思系 +と思う: Dự định ~

Ý nghĩa tương đồng với mẫu ~つもり

Cách dùng: 動意思系 +と思う

1.卒業は進学しないで就職しようと思います。(Sau khi tốt nghiệp tôi sẽ không học lên mà định đi tìm việc làm.)

2.週末は家でゆっくり休もうと思います。(Tôi định cuối tuần ở nhà thong thả nghỉ ngơi.)

3.「7時に起きようと思っていましたが、昨日遅く寝たから、起きられません」(Định 7 giờ thức dậy nhưng do tối qua ngủ trễ nên không dậy nổi.)

 

  • Mẫu này không thể dùng để diễn tả dự định của người khác.

           山田さんは彼女と結婚しようと思います。(Anh Tanaka định kết hôn với cô ấy. => Không được dùng)

 

4.~かた: Cách ~

Cách dùng: 動ます +かた

1.「この漢字の読みかたを知っていますか」( Bạn biết cách đọc chữ kanji này không?)

2.私は今パソコンの使いかたわ習っています。(Bây giờ tôi biết cách sử dụng máy tính xách tay rồi.)

 

5.~の/~こと: Biến vế ~ thành danh từ

Cách dùng: 動辞書系 +の/こと

1.私は本を読むこと(/の)がすきです。(Tôi thích [việc] đọc sách.)

2.「マイクさんが来月結婚すること(/の)を知っていますか」(Bạn đã biết chuyện Mike kết hôn vào tháng tới chưa?)

 

Trong các trường hợp tương tự dưới đây (chủ thể là trừu tượng), chỉ có thể dùng こと

1.私の趣味は映画を見ることです。(Sở thích của tôi là xem phim.)

2.私が日本へ来た目的は、日本語の勉強をすることです。(Mục đích của tôi khi đến Nhật là để học tiếng Nhật)

 

ちょっと練習しましょう!

1.疲れたから、早く家に帰って( )と思います。

a.寝る                b.寝た                c.寝られる                d.寝よう

2.ここでたばこを ( )ことはいけません。

a.吸う                b.吸っている                c.吸った                d.吸おう

3.週末はいしょがしいから、友達と遊びに( )つもりです。

a.行く                b.行かない                c.行こう                d.行ける

4.「この漢字の( )かたを知っていますか」

a.書き                b.書こう                c.書く                d.書ける

 

Đáp án

1 - d; 2 - a; 3 - b; 4 - a

Bình luận

Bình luận ít nhất từ 5 đến 500 ký tự. Số ký tự còn lại: ký tự

Information

Danh ngôn

同病相哀れむ。 | Đồng bệnh tương lân ( nỗi đau làm người ta xích lại gần nhau).