Ngữ pháp N4: Bài 5

Oct 16, 2017
0
0

Hôm nay, chúng ta hãy cùng nhau tiếp tục học thêm một số mẫu ngữ pháp trong cuốn 耳から覚える N4. いま、始めましょう!

 

1.~かどうか: Không biết có ~ không

Cách dùng: 名詞めいし動詞どうし・イ形容詞けいようし・ナ形容詞 (ふつう体)+かどうか~

(Danh từ / Động từ ・Tính từ đuôi な・Tính từ đuôi い ở thể thông thường + かどうか)

Mẫu câu này dùng để nối hai mệnh đề, sử dụng để bày tỏ suy nghĩ không chắc chắn của người nói chứ không nhằm mục đích nghi vấn.

① これははじめて作った料理です。おいしいかどうか自信じしんがありません。(Đây là món ăn làm lần đầu tiên. Không biết có ngon không, tôi không tự tin lắm.)

② あした、れるかどうか、心配です。(Ngày mai không biết trời có nắng không, thật lo lắng.)

③ この言葉ことばを前に習ったかどうかおぼえていません。(Từ này không biết đã học qua chưa, tôi không nhớ nữa.= Tôi không nhớ từ này đã học qua hay chưa.)

④ これが本物ほんもののダイヤかどうか、私はわかりません。(Cái này không biết có phải kim cương thật không, tôi cũng không biết nữa.= Tôi không biết cái này có phải kim cương thật không.)

・Chúng ta có thể dùng thể phủ định thay cho 「かどうか」

⑤ 会議に出席しゅっせきするちないか、なるべく早く知らせてください。(Có tham gia họp không, hãy nhanh chóng có biết đi.)

⑥ 来年子どもが生まれます。まだ男の子か女の子かわかりません。(Năm tới sẽ sinh em bé. Vẫn chưa biết là trai hay gái nữa.) 

 

2.~か: Dùng nối hai vế

Cách dùng: 名詞/動詞・イ形容詞・ナ形容詞 (ふつう体)+か、~

Mẫu câu này dùng để nối hai vế khi vế trước là câu nghi vấn.

① 「パンダは何を食べる、知っていますか」(Gấu trúc ăn gì, anh biết chứ?= Anh có biết gấu trúc ăn gì không?)

② 「東京駅行きのパスはどこから出る、教えてください」(lLàm sao ra chỗ xe buýt đi nhà ga Tokyo, hãy chỉ tôi với.)

③ あの時母が何と言った、思い出せません。(Mẹ tôi đã nói gì lúc đó, tôi không nhớ được.)

④ 夏休みに旅行するつもりです。でもまだ、どこに行く決めていません。(Kì nghỉ hè định đi du lịch. Nhưng mà đi đâu, vẫn chưa quyết định nữa.) 

 

3.~そうだ (伝聞でんぶん) : Hình như

Cách dùng: 名詞・動詞・イ形容詞・ナ形容詞 (ふつう体) +そうだ

Dùng để nói “hình như” dựa trên một thông tin nhận được từ người nào đó, tin tức, ti vi...

① リンさんは子どものころ、サッカーの選手せんしゅになりたかったそうです。(Khi chị Lin còn nhỏ hình như thích trở thành cầu thủ bóng đá.)

② 「駅前の新しいレストランに、もう行きましたか」(Anh đã từng đi ăn nhà hàng ở trước ga chưa?)   

       「いいえ、でも、チンさんが先週行ったそうです。とてもおいしくて、値段ねだんも高くなかったそうです」(Chưa. Nhưng mà hình như tuần trước Chin có đi. Hình như rất ngon mà giá cả cũng không cao nữa.)

③ 弟からメールが来た。来月父が日本へ来るそうだ。(Nhận được mail từ em trai. Bố hình như sắp đến Nhật Bản.)

④ 天気予報よほうによると、あしたは一日雨だそうだ。(Theo dự báo thời tiết hình như mai mưa cả ngày.) 

 

4.~ので: Vì ~

Cách dùng: 名詞+な/動詞・イ形容詞・ナ形容詞 (ふつう体)+ので

Mẫu câu này dùng biểu đạt lí do, nguyên nhân.

① 辞書をわすれたので、友達に借りました。(Vì để quên từ điển nên mượn bạn.)

② 雨にぬれたので、かぜをひいてしまいました。(Vì ướt mưa nên đã bị ho.)

③ あしたは日曜日なので、家でゆっくり休もうと思います。(Vì ngày mai là chủ nhật nên tôi sẽ nghỉ ngơi thoải mái ở nhà.)

④ 「寒いので、ドアを閉めてくださいませんか」(Vì lạnh nên có thể đúng cửa lại không?)

[Chú ý 1] Trong một câu đề nghị hay yêu cầu hoặc trong bối cảnh lịch sự, nên dùng「ので」hơn là「から」.

[Chú ý 2] Không thể dùng 「ので」ở cuối câu mà phải thay bằng 「から」

・「どうして遅れたのですか」(Tại sao anh đến trễ?)

x「電車の事故があったのでです」

→ 「~からです」(Tại có tai nạn giao thông.)

 

ちょっと練習しましょう!

① 昨日、駅の近くで交通事故こうつうじこが( )

a.あるそうでした      b.あるそうです

c.あったそうでした  d.あったそうです

② 「田中さんがどこに住んでいる( )、知っていますか」

a.か    b.かどうか    c.が     d.で

③ 寒い ( )セーターを3枚着ました。

a.です   b.ので    c.か    d.かどうか

④ あのかたは日本人( )、しばらく知りません。

a.かどうか b.か c.ですか d.ですが

 

Đáp án

Đáp án: 1-d, 2-a, 3-b, 4-a

Bình luận

Bình luận ít nhất từ 5 đến 500 ký tự. Số ký tự còn lại: ký tự

Information

Danh ngôn

顔に泥を塗る。 | Bôi tro trát trấu.