Hôm nay, chúng ta cùng học tiếp các mẫu ngữ pháp trong cuốn 耳から覚えるN4. Chúng ta cùng chú ý kĩ mẫu ngữ pháp “Dù...nhưng” - một mẫu rất quan trọng trong tiếng Nhật. いま、始めましょう!
1.~のに: Dù~/ ~ Thế mà
Cách dùng: 名詞+な/動詞・イ形容詞・ナ形容詞(すつう体)+のに
Mẫu câu này dùng để biểu đạt vế sau có kết quả trái với mong đợi so với vế trước.
① このアパートは駅から遠いのに、家賃が高い。(Căn hộ này dù xa ga mà tiền nhà lại đắt.)
② お金を払ったのに、どうして商品が届かないのだろう。(Đã trả tiền rồi sao món ăn chưa lên nữa?)
③ 彼は日本へ来てからまだ半年のに、もう日本語の新聞が読めるそうだ。(Anh ấy đến Nhật chưa được nửa năm thế mà đã đọc được báo Nhật rồi.)
④ スピーチ大会ではきんしょうして、上手に話せなかった。いっしょうけんめい練習したのに・・・(Tôi căng thẳng vì cuộc thi hùng biện. Tôi nói không giỏi. Dù đã gắng sức luyện tập nhưng mà…)
Theo sau「のに」là mệnh đề mang tính sự thật. Không được dùng mệnh đề có ý chỉ mong muốn, phỏng đoán.
x 彼は病気なのに、会社へ来るだろう。
→ 彼は病気ですが、~
x 電子辞書は必要なので、高いのに買うつもりだ。
→ ~、高いけれども買うつもりだ。
2.~て しまう: Đã ~ rồi
Cách dùng: Động từ thể て+しまう
Mẫu câu này biểu thị đã hoàn thành một việc gì đó.
① この本はおもしろかったから、1日で読んでしまいました。(Quyển sách này hay nên đọc một ngày là xong hết rồi.)
② 「作文、もう書いた?」(Đã viết xong bài luận chưa?)
「うん、書いてしまったよ」(Ừ, đã viết xong rồi.)
③ 「8時のバスはもう出ましたか」(Chuyến xe buýt 8 giờ đã chạy chưa?)
「ええ、もう出てしまいましたよ」(Rồi, đã chạy rồi.)
④ 今日は10キロ以上歩いたので、疲れてしまった。(Hôm nay đi bộ hơn 10 km, đã mệt rồi.)
Mẫu này còn dùng để diễn tả cảm giác tiếc nuối của người nói.
⑤ うっかりして電車の中にかさを忘れてしまいました。(Không để ý nên để quên ô trong xe điện mất rồi.)
⑥ 大切な手帳をなくしてしまった、とても困っている。(Để mất cuốn sổ tay quan trọng mất rồi. Thật hoang mang.)
3.~て みる: Thử ~
Cách dùng: Động từ thể て+みる
Mẫu câu này dùng biểu đạt ý nghĩa: Thử làm một việc gì đó xem sao.
① 「初めてケーキを焼きました。食べてみてください」(Lần đầy tiên tôi nướng bánh, cậu ăn thử nhé.)
② 「サイズが合うかどうかわかりません。ちょっと着てみてもいいですか」(Không biết cỡ này có vừa không. Tôi mặc thử chút được không?)
③ 初めて交流会に参加してみました。とても楽しかった。(Tôi lần đầu tham gia thử buổi giao lưu. Rất là vui.)
4.~やすい/にくい: Dễ/ Khó ~
Cách dùng: Thể ます của động từ+やすい/にくい
Mẫu câu này dùng diễn đạt ý nghĩa: dễ làm điều gì đó, khó làm điều gì đó.
① 「ガラスのコップは割れやすいですから、注意してください」(Cốc thủy tinh dễ vỡ nên chú ý nhé.)
② この本は専門の言葉が多いくてわかりにくいです。(Cuốn sách này nhiều từ chuyên ngành nên khó đọc.)
③ この薬は苦くて飲みにくいです。(Thuốc này đắng nên khó uống.)
5.~がする: Cảm thấy ~
Cách dùng:名詞( Mùi, vị, âm thanh) +がする
Mẫu câu này dùng để diễn đạt sự cảm nhận thấy một mùi, vị hay âm thanh nào đó.
① どんな味がするか、食べてみました。(Có vị gì, anh ăn thử xem.)
② 「いいにおいがする。晩ごはんはカレーだな」(Có mùi thơm thế. Tối nay ăn cari à?)
③ 「この楽器は面白い音がしますね」(Nhạc cụ này có âm thanh rất thú vị.)
ちょっと練習しましょう!
① パソコンにあったメールアドレスを、間違えて全部( )。
a.消してしまいました c.消してみました
b.消すようになりました d.消さないつもりでした
② 上田さんはかぜで熱があるのに仕事を( )。
a.休みました c.休みませんでした
b.休んだほうがいいです d.休まないほうがいいです
③ この本はとても面白いと聞いたので、私も読んで( )と思います。
a.しまって b.しよう c.みて d.みよう
④ この花はとてもいいにおい( )するので、人気があります。
a.を b.が c.で d.に
Đáp án: 1-a, 2-c, 3-d, 4-b
勝つにしても負けるにしても、正々堂と戦いたい。 | Dù thắng dù thua, tôi cũng muốn chiến đấu một cách đường đường chính chính.