Ngữ pháp N5: Bài 10

Oct 02, 2017
0
0

Hôm nay, chúng ta cùng học các mẫu ngữ pháp liên quan đến hai động từ chỉ sự hiện hữu rất quan trọng trong tiếng Nhật từ sách みんなの日本語. いま、始めましょう!

1.Danh từ が あります/います: Có ~

Mẫu câu này dùng để nói về nơi ở, sự hiện hữu của đồ vật, hoặc người. Những vật hoặc người ở đây sẽ làm chủ ngữ trong câu, và được biểu thị bằng trợ từ「が」.

・「あります」được dùng cho đối tượng không chuyển động được, như đồ vật, cây cỏ.

① コンピューターが あります。(Có máy tính.)

② さくらが あります。(Có hoa anh đào.)

③ 公園こうえんが あります。(Có công viên.)

・「います」được dùng cho đối tượng có thể chuyển động, như người, động vật.

④ おとこひとが います。(Có người đàn ông.)

⑤ いぬが います。(Có con chó.)

 

2.Địa điểm に Danh từ が あります/います: Có ~ tại địa điểm ~

・Địa điểm, nơi chốn mà danh từ ở được biểu thị bằng trợ từ「に」.

① わたし部屋へやに つくえが あります。(Ở phòng của tôi có cái bàn.)

② 事務所じむしょに ミラさんが います。(Ở văn phòng có anh Miller.)

・Có thể dùng mẫu câu này để hỏi xem một địa điểm nào đó có cái gì hay ai. Khi đối tượng là vật thì chúng ta dùng từ nghi vấn「なに」, còn khi là người thì dùng từ nghi vấn「だれ」.

③ 地下ちかに なにが ありますか。(Ở dưới tầng hầm có cái gì?)

・・・レストランが あります。(Có nhà hàng.)

④ 受付うけつけに だれが いますか。(Ở quầy tiếp tân có ai?)

・・・木村きむらさんが います。(Có chị Kimura.)

 

3.Danh từ は Địa điểm に あります/います: Tại địa điểm ~ có ~

・Trong mẫu câu này, người nói dùng danh từ với tư cách là chủ đề và biểu thị đối tượng này ở đâu. Cả người nói và người nghe đều phải biết về đối tượng này. Vì danh từ làm chủ đề của câu nên chúng ta không dùng trợ từ「が」mà dùng trợ từ「は」để biểu thị chủ ngữ.

① 東京とうきょうディズニーランドは 千葉県ちばけんに あります。(Công viên Tokyo Disneyland ở tỉnh Chiba.)

② ミラさんは 事務所に います。(Anh Miller ở văn phòng.)

・Khi muốn hỏi xem đối tượng trong danh từ ở đâu thì ta dùng mẫu câu này.

③ 東京ディズニーランドは どこに ありますか。(Tokyo Disneyland ở đâu?)

・・・千葉県に あります。(Ở tỉnh Chiba.)

④ ミラさんは どこに いますか。(Anh Miller ở đâu?)

・・・事務所に います。(Ở văn phòng.)

[Chú ý] Trong câu động từ, khi vị ngữ đã rõ thì thay vì dùng động từ chúng ta có thể dùng「です」để nói. Ví dụ, thay vì dùng mẫu câu「Danh từ は Địa điểm に あります/います」chúng ta có thể dùng mẫu câu「Danh từ は Địa điểm です」.

⑤ 東京ディズニーランドは どこに ありますか。(Tokyo Disneyland ở đâu?)

・・・千葉県です。(Ở tỉnh Chiba.)

 

4.Danh từ (vật/ người/ địa điểm) の Vị trí

Các từ「うえ、した、まえ、うしろ、みぎ、ひだり、なか、そと、となり、ちかく、あいだ」là những danh từ chỉ vị trí.

① 机の うえに 写真しゃしんが あります。(Ở trên bàn có bức ảnh.)

② に あります。(Bưu điện ở bên cạnh ngân hàng.)

[Chú ý] Vì đây là những danh từ chỉ địa điểm nên giống như trường hợp của các danh từ chỉ địa điểm khác, chúng ta có thể dùng trợ từ「で」trước chúng.

③ <ruby>駅<rt>えき</rt></ruby>の<ruby>近<rt>ちか</rt></ruby>くで <ruby>友<rt>とも</rt></ruby>だちに <ruby>会<rt>あ</rt></ruby>いました。(Tôi gặp bạn ở gần ga.)

 

5.A や B: A và B

Trợ từ「や」được dùng khi chúng ta muốn liệt kê các danh từ. Nếu như trợ từ「と」được dùng để liệt kê tất cả các đối tượng, thì trợ từ「や」được dùng để liệt kê một số đối tượng tiêu biểu (hai danh từ trở lên) mà thôi. Chúng ta có thể dùng trợ từ「など」ở cuối danh từ để biểu thị rõ rằng còn có những đối tượng khác ngoài đối tượng được nêu.

① はこの なかに 手紙てがみ写真しゃしんが あります。(Trong hộp có những thứ như thư và ảnh.)

② 箱の 中に 手紙や写などが あります。(Trong hộp có những thứ như thư, ảnh.)

 

6.Từ/ Cụm từ ですか。

Trợ từ「か」mang chức năng xác nhận. Người nói nêu rõ đối tượng cần xác nhận và dùng mẫu câu này để xác nhận.

① すみません。ユニューヤ・ストアは どこですか。(Xin lỗi. Siêu thị Yunyu-ya ở đâu?)

・・・ユニューヤ・ストアですか。あの ビルの 中です。(Siêu thị Yunyu-ya ấy hả? Ở tòa nhà kia.)

Bình luận

Bình luận ít nhất từ 5 đến 500 ký tự. Số ký tự còn lại: ký tự

Information

Danh ngôn

一期一会 | Nhất kỳ nhất hội.