Ngữ pháp N5: Bài 12

Oct 04, 2017
0
0

Tính từ và danh từ trong tiếng Nhật có một điểm đặc biệt: có biến đổi theo thì. Điều này làm tiếng Nhật khó hơn và cũng thú vị hơn. Trong bài này chúng ta cùng tìm hiểu về thì quá khứ của tính từ và danh từ trong cuốn みんなの日本語 nhé. いま、始めましょう!

1.Thì quá khứ của câu danh từ và câu tính từ đuôi な

  thì hiện tại, tương lai thì quá khứ
khẳng định Danh từ/Tính từ đuôi な です Danh từ/Tính từ đuôi な じゃありません
phủ định Danh từ/Tính từ đuôi な でした Danh từ/Tính từ đuôi な じゃありませんでした

① きのうは 雨でした。(Hôm qua trời mưa.)

② きのうの 試験しけんは 簡単かんたんじゃありませんでした。(Bài thi hôm qua không dễ.)

 

2.Thì quá khứ của tính từ đuôi い

  thì hiện tại, tương lai thì quá khứ
khẳng định ~ いです ~ かったです
phủ định ~ くないです ~ あつくなかったです

Ví dụ:

  thì hiện tại, tương lai thì quá khứ
khẳng định あついです あつかったです
phủ định あつくないです あつくなかったです

① きのうは あつかったです。(Hôm qua trời nóng.)

② きのうの パーティーは あまり <たの/rt>しくなかったです。(Bữa tiệc hôm qua không vui lắm.)

 

3.A は B より Tính từ です

Đây là cách nói so sánh lấy danh từ B làm chuẩn để nói về tính chất hoặc trạng thái của danh từ A.

① この くるまは あの車より おおきいです。(Xe ô tô này lớn hơn xe ô tô kia.)

 

4.A と B と どちらが Tính từ ですか

・・・A/B の ほうが Tính từ です

Mẫu câu này dùng để hỏi về sự lựa chọn giữa A và B. Trong câu hỏi về sự so sánh giữa hai chủ thể thì từ nghi vấn luôn là「どちら」và không phụ thuộc vào đối tượng.

① サッカーと野球やきゅうと どちらが おもしろいですか。(Bóng đá và bóng chày, môn nào thú vị hơn?)

・・・サッカーの ほうが おもしろいです。(Bóng đá thú vị hơn.)

② ミラーさんとサントスさんと どちらが テニスが 上手ですか。(Anh Miller và anh Santos, ai chơi quần vợt giỏi hơn?)

③ はるあきと どちらが 好きですか。(Mùa xuân và mùa thu, anh/chị thích mùa nào hơn?)

 

5.A [の 中] で 何/どこ/だれ/いつ が いちばん Tính từ ですか

・・・B が いちばん Tính từ です

Mẫu câu này được dùng để yêu cầu người nghe lựa chọn một đối tượng nào đó (vật, địa điểm, người, thời điểm) có nội dung được biểu thị qua tính từ ở mức độ cao nhất. Phạm vi lựa chọn được giới hạn bởi cụm từ「A[の なか]で」. Từ nghi vấn thay đổi theo nhóm mà đối tượng thuộc về.

① 日本料理 [の なか] で 何が いちばん おいしいですか。(Trong các món ăn Nhật Bản, món nào ngon nhất?)

・・・てんぷらが いちばん おいしいです。(Món Tempura ngon nhất.)

②ヨーロッパで どこが いちばん よかったですか。(Trong những địa điểm ở châu Âu, chỗ nào anh/chị thích nhất?)

・・・スイスが いちばん よかったです。(Tôi thích nhất Thụy Sĩ.)

③ 家族かぞくで だれが いちばん が 高いですか。(Trong gia đình anh/chị, ai cao nhất?)

・・・おとうとが いちばん 背が高いです。(Em trai tôi cao nhất.)

④ 1年で いつが いちばん 寒いですか。(Trong một năm, thời điểm nào lạnh nhất?)

・・・2月が いちばん 寒いです。(Tháng 2 lạnh nhất.)

[Chú ý] Khi từ nghi vấn là chủ ngữ của câu thì chúng ta đặt trợ từ「が」ở ngay sau nó. Ở bài 10 chúng ta đã học là khi hỏi về chủ ngữ của câu có động từ「あります」、「います」thì dùng trợ từ「が」(「なにが ありますか」、「だれがいますか」)

Tương tự như vậy, trong câu tính từ khi hỏi về chủ ngữ thì chúng ta cũng dùng trợ từ「が」.

Bình luận

Bình luận ít nhất từ 5 đến 500 ký tự. Số ký tự còn lại: ký tự

Information

Danh ngôn

知を以て貴しとなす。 | Một điều nhịn chín điều lành.