Tính từ và danh từ trong tiếng Nhật có một điểm đặc biệt: có biến đổi theo thì. Điều này làm tiếng Nhật khó hơn và cũng thú vị hơn. Trong bài này chúng ta cùng tìm hiểu về thì quá khứ của tính từ và danh từ trong cuốn みんなの日本語 nhé. いま、始めましょう!
1.Thì quá khứ của câu danh từ và câu tính từ đuôi な
thì hiện tại, tương lai | thì quá khứ | |
khẳng định | Danh từ/Tính từ đuôi な です | Danh từ/Tính từ đuôi な じゃありません |
phủ định | Danh từ/Tính từ đuôi な でした | Danh từ/Tính từ đuôi な じゃありませんでした |
① きのうは 雨でした。(Hôm qua trời mưa.)
② きのうの 試験は 簡単じゃありませんでした。(Bài thi hôm qua không dễ.)
2.Thì quá khứ của tính từ đuôi い
thì hiện tại, tương lai | thì quá khứ | |
khẳng định | ~ いです | ~ かったです |
phủ định | ~ くないです | ~ あつくなかったです |
Ví dụ:
thì hiện tại, tương lai | thì quá khứ | |
khẳng định | あついです | あつかったです |
phủ định | あつくないです | あつくなかったです |
① きのうは 暑かったです。(Hôm qua trời nóng.)
② きのうの パーティーは あまり 楽しくなかったです。(Bữa tiệc hôm qua không vui lắm.)
3.A は B より Tính từ です
Đây là cách nói so sánh lấy danh từ B làm chuẩn để nói về tính chất hoặc trạng thái của danh từ A.
① この 車は あの車より 大きいです。(Xe ô tô này lớn hơn xe ô tô kia.)
4.A と B と どちらが Tính từ ですか
・・・A/B の ほうが Tính từ です
Mẫu câu này dùng để hỏi về sự lựa chọn giữa A và B. Trong câu hỏi về sự so sánh giữa hai chủ thể thì từ nghi vấn luôn là「どちら」và không phụ thuộc vào đối tượng.
① サッカーと野球と どちらが おもしろいですか。(Bóng đá và bóng chày, môn nào thú vị hơn?)
・・・サッカーの ほうが おもしろいです。(Bóng đá thú vị hơn.)
② ミラーさんとサントスさんと どちらが テニスが 上手ですか。(Anh Miller và anh Santos, ai chơi quần vợt giỏi hơn?)
③ 春と秋と どちらが 好きですか。(Mùa xuân và mùa thu, anh/chị thích mùa nào hơn?)
5.A [の 中] で 何/どこ/だれ/いつ が いちばん Tính từ ですか
・・・B が いちばん Tính từ です
Mẫu câu này được dùng để yêu cầu người nghe lựa chọn một đối tượng nào đó (vật, địa điểm, người, thời điểm) có nội dung được biểu thị qua tính từ ở mức độ cao nhất. Phạm vi lựa chọn được giới hạn bởi cụm từ「A[の なか]で」. Từ nghi vấn thay đổi theo nhóm mà đối tượng thuộc về.
① 日本料理 [の なか] で 何が いちばん おいしいですか。(Trong các món ăn Nhật Bản, món nào ngon nhất?)
・・・てんぷらが いちばん おいしいです。(Món Tempura ngon nhất.)
②ヨーロッパで どこが いちばん よかったですか。(Trong những địa điểm ở châu Âu, chỗ nào anh/chị thích nhất?)
・・・スイスが いちばん よかったです。(Tôi thích nhất Thụy Sĩ.)
③ 家族で だれが いちばん 背が 高いですか。(Trong gia đình anh/chị, ai cao nhất?)
・・・弟が いちばん 背が高いです。(Em trai tôi cao nhất.)
④ 1年で いつが いちばん 寒いですか。(Trong một năm, thời điểm nào lạnh nhất?)
・・・2月が いちばん 寒いです。(Tháng 2 lạnh nhất.)
[Chú ý] Khi từ nghi vấn là chủ ngữ của câu thì chúng ta đặt trợ từ「が」ở ngay sau nó. Ở bài 10 chúng ta đã học là khi hỏi về chủ ngữ của câu có động từ「あります」、「います」thì dùng trợ từ「が」(「なにが ありますか」、「だれがいますか」)
Tương tự như vậy, trong câu tính từ khi hỏi về chủ ngữ thì chúng ta cũng dùng trợ từ「が」.
情けは人の為ならず。 | Yêu người mới được người yêu.