Hôm nay, chúng ta cùng học một thể quan trọng của động từ trong tiếng Nhật : thể phủ định trong cuốn みんなの日本語. Thể này liên quan đến rất nhiều mẫu ngữ pháp vè sau từ đơn giản đến phức tạp. いま、始めましょう!
1.Thể ない của động từ
Thể của động từ khi đi kèm với「ない」được gọi là thể ない của động từ. Ví dụ, bộ phận「かか」trong「かかない」là thể ない của động từ「かきます(viết)」. Cách tạo ra thể ない như sau:
・Động từ nhóm I
Đối với động từ nhóm này, âm cuối của thể ます thuộc “hàng い” vì thế chúng ta chỉ cần đổi âm này sang âm tương ứng thuộc “hàng あ”. Có một ngoại lệ là nếu âm cuối này là い ( ví dụ かいます、あいます、・・・)thì chúng ta không đổi thành あ mà thành わ.
かきーます → かかーない | いそぎーます → いそがーない |
よみーます → よまーない | あそびーます → あそばーない |
とりーます → とらーない | まちーます → またーない |
すいーます → すわーない | はなしーます → はなさーない |
・Động từ nhóm II
Đối với động từ nhóm này thì thể ない giống với thể ます, chỉ cần bỏ ます thêm ない là được.
たべーます → たべーない |
みーます → みーない |
・Động từ nhóm III
Đối với động từ「します」thì thể ない giống với thể ます. Còn với động từ 「きます」thì là「こ(ない)」.
べんきょうしーます → べんきょうしーない |
しーます → しーない |
きーます → こーない |
2.Động từ thể ない ないで ください: (Xin) Đừng ~/ Không ~
Mẫu câu này dùng khi muốn yêu cầu ai đó đừng làm một việc gì đó.
① 私は 元気ですから、心配しないで ください。(Tôi khỏe nên anh/ chị đừng lo lắng.)
② ここで 写真を 撮らないで ください。(Xin đừng chụp ảnh ở đây.)
3.Động từ thể ない なければ なりません: Phải ~
Mẫu câu này biểu thị rằng một đối tượng nào đó phải làm một việc gì đó mà không phụ thuộc vào ý muốn của đối tượng thực hiện hành động. Lưu ý là mẫu câu này không mang ý nghĩa phủ định.
① 薬を 飲まなければ なりません。(Tôi phải uống thuốc.)
4.Động từ thể ない なくても いいです: Không cần phải ~
Mẫu câu này biểu thị rằng một đối tượng nào đó không cần phải làm một việc gì đó.
① あした 来なくても いいです。(Ngày mai anh/chị không cần phải đến.)
5.Tân ngữ は
Ở bài 6 chúng ta đã học là cần đặt trợ từ「を」trước tân ngữ trực tiếp của động từ. Ở mẫu câu này, chúng ta sẽ đặt「は」trước tân ngữ để biểu thị chủ đề.
① 荷物は ここに 置かないで ください。(Đồ thì xin đừng đặt ở đây.)
(Đồng nghĩa với ここに 荷物を 置かないで ください: Xin đừng đặt đồ ở đây.)
② 昼ごはんは 会社の食堂で 食べます。(Cơm trưa thì tôi ăn ở nhà ăn của công ty.)
(Đồng nghĩa với 会社の食堂で 昼ごはんを 食べます: Tôi ăn cơm trưa ở nhà ăn của công ty.)
6.Danh từ chỉ thời gian までに Động từ
Mẫu câu này biểu thị thời hạn mà động tác hay hành động cần phải thực hiện. Hay nói cách khác, cần phải thực hiện động tác hay hành động trước thời điểm được biểu thị bằng 「までに」.
① 会議は 5時までに 終わります。(Cuộc họp sẽ kết thúc trước 5 giờ.)
② 土曜日までに 本を 返さなければ なりません。(Anh/Chị phải trả sách trước thứ bảy.)
[Chú ý] Không nhầm lẫn với trợ từ「まで」học ở bài 4 :5時まで 働きます。(Tôi làm việc đến 5 giờ.)
雲の向こうは、いつも青空。(ルイーザ・メイ・オルコット) | Luôn luôn có ánh sáng đằng sau những đám mây. – Louisa May Alcott