Hôm nay, chúng ta cùng học về thể quá khứ của động từ tiếng Nhật trong cuốn みんなの日本語. いま、始めましょう!
1.Thể た của động từ
Trong bài này chúng ta sẽ học về thể た của động từ. Thể た được tạo thành bằng cách đổi「て、で」trong thể て của động từ tương ứng thành「た、だ」.
・Động từ nhóm I
かいて → かいた |
のんで → のんだ |
・Động từ nhóm II
たべて → たべた |
みて → みた |
・Động từ nhóm III
きて → きた |
べんきょうして → べんきょうした |
2.Động từ thể た ことが あります:Đã từng
Mẫu câu này dùng để biểu thị ai đó từng làm một việc gì đó trong quá khứ. Về cơ bản thì mẫu câu này có cấu trúc giống như mẫu câu「私は が あります」học ở bài 9. Nội dung của việc đã từng làm được biểu thị qua ngữ danh từ(Động từ thể た こと)
① 馬に 乗ったことが あります。(Tôi đã từng cưỡi ngựa.)
Lưu ý rằng mẫu câu này khác với mẫu câu ở thì quá khứ diễn đạt về một việc gì đó đã làm tại một thời điểm trong quá khứ.
② 去年 北海道で馬に 乗りました。(Năm ngoái tôi cưỡi ngựa ở Hokkaido.)
3.Động từ thể た り、Động từ thể た り します: Làm ~ , làm ~,...
Ở bài 10 chúng ta đã học cách dùng「~や~[など]」để liệt kê một số vật, người trong một nhóm gồm nhiều vật, người. Tương tự như thế, khi muốn nêu ra một số động tác trong một nhóm nhiều động tác thì chúng ta dùng mẫu câu này. Trong mẫu câu này thì thì của động từ được biểu thị ở cuối câu.
① 日曜日は テニスを しあり、映画を 見たり します。(Chủ nhật tôi chơi quần vợt, xem phim, v..v..)
② 日曜日は テニスを したり、映画を 見たり しました。(Chủ nhật tôi đã chơi quần vợt, xem phim, v..v..)
[Chú ý] Mẫu câu này khác với mẫu câu「Động từ thể て、Động từ thểて、Động từ」mà chúng ta đã học ở bài 16. Chú ý tránh nhầm lẫn.
③ 日曜日は テニスを して、映画を見ました。(Chủ nhật tôi chơi quần vợt, rồi xem phim.)
Trong ví dụ ③ có biểu thị trình tự hoạt động rõ ràng: chơi quần vợt xong rồi xem phim. Còn trong ví dụ ② thì chỉ nêu việc “chơi quần vợt, xim phim” để muốn nói rằng cũng làm những việc khác nữa và không nói rõ việc nào trước việc nào sau. Thêm nữa là nếu dùng mẫu câu 「Động từ thể た り、Động từ thể た り します」để nói về những việc nhất định sẽ làm hàng ngày (buổi sáng dậy, ăn cơm, buổi tối ngủ,...) thì không tự nhiên.
4.~なります: Trở nên ~/ Trở thành~
Tính từ đuôi い(~い)→ ~く +なります
Tính từ đuôi な 「な」/Danh từ に +なります
「なります」mang ý nghĩa “trở thành, trở nên”, nó biểu thị sự thay đổi về trạng thái.
① 寒い → 寒く なります (trở nên lạnh/ lạnh đi)
② 元気「な」→ 元気に なります (khỏe lên)
③ 25際 → 25歳に なります (sang tuổi 25)
5.そうですね: Đúng thế nhỉ.
「そうですね」dùng để biểu thị sự đồng ý hoặc thông cảm với điều mà đối phương đang nói. Cũng có một cách nói khác mang nghĩa tương tự là「そうですか」hạ giọng ở cuối câu (đã học ở bài 2).「そうですか」là cách nói để biểu thị sự cảm thán hoặc tiếp nhận của người nói với một thông tin mới nhận được. Còn「そうですね」biểu thị rằng người nghe đồng ý hoặc thông cảm khi đối phương nói ra một điều gì đó mà mình cũng biết hoặc cũng nghĩ thế.
① 寒く なりましたね。(Trời lạnh đi nhỉ.)
・・・そうですね。(Vâng, đúng thế nhỉ.)
七転び八起き。 | Sông có khúc, người có lúc. Dù có thất bại lặp đi lặp lại nhiều lần cũng không nản chí, gượng dậy và cố gắng đến cùng.