Ngữ pháp N5: Bài 2

Sep 22, 2017
0
0

Sau bài ngữ pháp đầu tiên, chúng ta hãy học cách chỉ vị trí của đồ vật, con người, đồng thời một số mẫu câu hỏi và trả lời thông dụng trong hội thoại từ cuốn みんなに日本語.

 

1.これ/それ/あれ: Cái này/cái đó/cái kia

「これ」、「それ」và「あれ」là những đại từ chỉ thị. Về mặt ngữ pháp chúng được dùng như những danh từ.

「これ」dùng để chỉ một vật ở gần người nói、「それ」dùng để chỉ một vật ở gần người nghe、「あれ」dùng để chỉ một vật ở cách xa cả người nói và người nghe.

1.それは 辞書ですか。(Đó có phải là quyền từ điển không?)

2.これを ください。 (Cho tôi cái này.)

 

2.この名/その名/あの名: Cái ~ này/ cái ~ đó/ cái ~kia

この Danh từ/その Danh từ/あの Danh từ

「この」、「その」và「あの」bổ nghĩa cho danh từ.

「この Danh từ」dùng để nói tới một vật hay một người nào đó ở gần người nói.

「その Danh từ」dùng để nói tới một vật hay một người nào đó ở gần người nghe

「あの Danh từ」dùng để nói tới một vật hay một người nào đó ở xa cả người nói và người nghe.

1.この本は私のです。(Cuốn sách này là của tôi.)

2.あの かたは どなたですか。(Người kia là ai?)

 

3.そうです/そうじゃありません: Đúng thế/không phải thế

「そうです/そうじゃありません」hay được dùng trong câu nghi vấn danh từ để xác nhận xem một nội dung nào đó là đúng hay sai. Khi đúng thì trả lời là「はい、そうです」,khi sai thì là「そうじゃありません」.

1.それはテレホンカードですか。(Đó có phải là thẻ điện thoại không?)

・・・はい、そうです。(Vâng, đúng thế / Vâng, phải.)

2.それはカメラですか。(Đó có phải là máy ảnh không?)

・・・いいえ、そうじゃありません。(Không, không phải.)

Đôi lúc, động từ「ちがいます」nghĩa là “sai, nhầm, không phải” được dùng với nghĩa tương đương với「そうじゃありません」.

3.それはリンのほんですか。(Đó là cuốn sách của Rin phải không?)

・・・いいえ、ちがいます。  (Không, không phải. / Không, nhầm rồi.)

 

4.~か、~か

Câu 1 か、Câu 2 か

Mẫu câu nghi vấn này dùng để hỏi về sự lựa chọn của người nghe. Người nghe sẽ lựa chọn Câu 1 hoặc Câu 2. Đối với câu nghi vấn loại này, khi trả lời không dùng「はい」hay「いいえ」mà để nguyên câu lựa chọn.

1.これは「3」ですか、「5」ですか。( Đây là “3” hay “5”?)

・・・「3」です。( Là “3”.)

 

5.名1の名2

Danh từ 1 の Danh từ 2

Trong phần ngữ pháp nhập môn, chúng ta đã học từ「の」dùng để nối hai danh từ và chỉ tính sở thuộc. Hôm nay chúng ta học thêm hai cách dùng khác của「の」.

Danh từ 1 giải thích Danh từ 2 nói về cái gì.

1.これはくるまの本です。(Đây là cuốn sách về xe hơi.)

     B. Danh từ 1 giải thích Danh từ 2 thuộc sở hữu của ai.

1.これは 私の本です。(Đây là cuốn sách của tôi.)

Danh từ 2 thường được giản lược trong trường hợp đã rõ nghĩa. Tuy nhiên nếu Danh từ 2 là danh từ chỉ người thì không giản lược được.

2.あれは だれのかばんですか。(Kia là cặp sách của ai?)

・・・テレサちゃんのです。(Của Teresa.)

3.マイクさんは MBCの社員ですか。(Anh Mike có phải là nhân viên công ty MBC không?)

・・・はい、MBCの社員です。(Vâng, anh ấy là nhân viên công ty MBC.)

x・・・はい、MBCのだす。=> Không được dùng.

 

6.そうですか : Thế à

「そうですか」được dùng khi người nói tiếp nhận được thông tin mới nào đó và muốn bày tỏ thái độ tiếp nhận của mình đối với thông tin đó.

1.このかさはあなたのですか。(Cái ô này có phải là của anh không?)

・・・いいえ、マイクさんのです。(Không, của anh Mike.)

そうですか。(Thế à.)

Bình luận

Bình luận ít nhất từ 5 đến 500 ký tự. Số ký tự còn lại: ký tự

Information

Danh ngôn

井の中蛙大海を知らず。 | Ếch ngồi đáy giếng.