Trong bài này, chúng ta hãy cùng học thêm các mẫu ngữ pháp quan trọng liên quan đến “とき” trong cuốn みんなの日本語. いま、始めましょう!
1.~とき、~: Khi ~
( ~ : Động từ thể nguyên dạng・Động từ thể ない・Tính từ đuôi い(~い)・Tính từ đuôi な な・Danh từ の)
「とき」nối hai mệnh đề của câu. Nó biểu thị thời điểm mà trạng thái, động tác hay hiện tượng được diễn đạt ở mệnh đề sau diễn ra. Như đã biểu thị ở cách sử dụng trên, cách nối động từ, tính từ đuôi い, tính từ đuôi な và danh từ với「とき」giống như cách bổ nghĩa cho danh từ.
① 図書館で 本を 借りる とき、カードが 要ります。(Khi mượn sách ở thư viện thì cần có thẻ.)
② 使い方が わからない とき、私に 聞いて ください。(Nếu anh/chị không biết cách dùng thì hãy hỏi tôi.)
③ 体の 調子が 悪い とき、「元気茶」を 飲みます。(Khi thấy người không được khỏe thì tôi uống “Trà Genki”.)
④ 暇な とき、うちへ 遊びに 来ませんか。(Khi rảnh rỗi thì đến nhà tôi chơi được không?)
⑤ 妻が 病気の とき、会社を 休みます。(Khi vợ bị ốm thì tôi nghỉ làm.)
⑥ 若い とき、あまり 勉強しませんでした。(Khi còn trẻ, tôi không học nhiều lắm.)
⑦ 子どもの とき、よく 川で 泳ぎました。(Khi còn là trẻ con, tôi hay bơi ở sông.)
Thì của tính từ, danh từ bổ nghĩa cho「とき」không phụ thuộc vào thì của câu chính. ( xem ví dụ ⑥, ⑦)
2.Động từ thể nguyên dạng/Động từ thể た とき、~: Khi~
Khi đứng trước và bổ nghĩa cho「とき」, nếu động từ ở thể nguyên dạng thì nó biểu thị một động tác chưa kết thúc, còn nếu ở thể た thì nó biểu thị một động tác đã kết thúc.
① 国へ 帰る とき、かばんを 買いました。(Khi về nước, tôi đã mua một cái túi xách.)
② 国へ 帰った とき、かばんを 買いました。(Khi về nước rồi, tôi đã mua một cái túi xách.)
Động từ「かえる」ở ví dụ ① biểu thị rằng hành động chưa kết thúc, tức là tôi đã mua cái túi xách khi chưa về đến nước (ở Nhật hoặc một địa điểm nào đó trên đường về nước). Còn động từ「かえった」biểu thị rằng hành động đã kết thúc, tức là tôi đã mua cái túi xách sau khi đã về đến nước.
3.Động từ thể nguyên dạng と、~:Khi ~, thì ~
「と」nối hai mệnh đề của câu để biểu thị một kết quả tất yếu của một hành động nào đó.
① この ボタンを 押すと、お釣りが 出ます。(Ấn nút này là tiền thối lại sẽ ra.)
② これを 回すと、音 が 大きく なります。(Vặn cái này thì âm thanh sẽ to hơn.)
③ 右へ 曲がると、郵便局が あります。(Rẽ phải là thấy bưu điện.)
Mệnh đề sau「と」không thể dùng để biểu thị ý muốn, nguyện vọng, lời mời hoặc yêu cầu.
x 時間が あると、映画を 見に 行きます。(ý muốn)
x 時間が あると、映画を 見に 行きたいです。(nguyện vọng)
x 時間が あると、映画を 見に 行きませんか。(lời mời)
x 時間が あると、ちょっと 手伝って ください。(yêu cầu)
4.Danh từ が Tính từ/ Động từ
Ở bài 14 chúng ta đã học là khi diễn tả một hiện tượng tự nhiên thì dùng「が」để biểu thị chủ thể của hiện tượng. Chúng ta cũng dùng「が」để biểu thị chủ thể khi diễn tả một trạng thái hoặc một tình huống nào đó.
① 音が 小さいです。(Âm thanh nhỏ.)
② 電気が 明るく なりました。(Điện đã sáng hơn.)
③ この ボタンを 押すと、切符が 出ます。(Ấn nút này thì vé sẽ ra.)
5.Địa điểm を Động từ chỉ sự chuyển động
Chúng ta dùng trợ từ「を」để biểu thị địa điểm mà người hoặc vật đi qua. Các động từ chuyển động như「さんぽします(đi dạo)、わたります(băng qua)、あるきます(đi bộ)・・・」được dùng trong mẫu câu này。
① 公園を 散歩します。(Tôi đi dạo ở công viên.)
② 道を 渡ります。(Tôi băng qua đường.)
③ 交差点を 右へ 曲がります。(Tôi rẽ phải ở ngã tư.)
井の中の蛙 。 | Ếch ngồi đáy giếng.