Sau một loạt bài về ngữ pháp cơ bản, hôm nay chúng ta sẽ cùng tiếp cận với các mẫu ngữ pháp liên quan nhiều đến động từ trong tiếng Nhật, bắt đầu với nhiều mẫu câu liên quan đến động từ 「します」- một động từ quan trọng bậc nhất trong tiếng Nhật- trong cuốn みんなの日本語. いま、始めましょう!
1.Danh từ を Động từ (ngoại động từ)
Trợ từ「を」được dùng để biểu thị bổ ngữ trực tiếp của ngoại động từ.
1.ジュースを飲みます。(Tôi uống nước hoa quả.)
[Chú ý] Phát âm của「を」giống「お」. Chữ「を」chỉ được dùng duy nhất làm trợ từ.
2.Danh từ を します
Trong tiếng Nhật, một phạm vi rất lớn các danh từ được dùng làm bổ ngữ của động từ「します」. Mẫu câu này biểu thị hành động thực hiện nội dung được diễn đạt ở danh từ. Dưới đây là một vài ví dụ.
・Chơi thể thao, chơi game
サッカーを します (chơi bóng đá)
トランプを します (chơi tú lơ khơ)
・Tập trung, tổ chức một cuộc vui, sự kiện
パーティーを します (mở tiệc)
会議を します (tổ chức hội nghị)
・Một số ví dụ khác
宿題を します (làm bài tập về nhà)
仕事を します (làm việc)
3.何を しますか
Mẫu câu này để hỏi làm cái gì.
1.月曜日 何をしますか。(Thứ hai anh/ chị làm gì?)
・・・京都へ 行きます。(Tôi đi Kyoto.)
2.きのう 何を しましたか。(Hôm qua anh/ chị đã làm gì?)
・・・サッカーをしました。(Tôi chơi bóng đá.)
[Chú ý] Có thể thêm 「は」vào sau danh từ chỉ thời điểm để làm rõ chủ đề của câu.
3.月曜日は 何を しますか。(Thứ hai thì anh/ chị làm gì?)
・・・京都へ 行きます。(Tôi đi Kyoto.)
4.なん và なに
「なん」và「なに」đều có cùng nghĩa là gì, cái gì.
「なん」được dùng trong những trường hợp sau:
・Từ liền sau có âm đầu ở hàng「た」,「だ」,「な」
1.それは何 ですか。
2.何の本ですか。
3.寝る まえに、何と <ruby>言<rt>い</rt></ruby>いますか。
・Khi nó đứng trước hậu tố chỉ cách đếm.
4.テレサちゃんは 何歳ですか。(Em Teresa mấy tuổi?)
Ngoài những trường hợp đã nêu trên thì dùng「なに」
5.何を買いますか。 (Anh/ chị mua gì?)
5.Địa điểm で Động từ: ~ tại ~
Trong mẫu câu này thì 「で」được dùng sau danh từ chỉ địa điểm để biểu thị địa điểm mà hành động xảy ra.
1.駅で新聞 を 買います。(Tôi mua báo ở ga.)
6.ませんか
Mẫu câu này dùng để mời hoặc đề nghị người nghe làm một việc gì đó.
いっしょに京都へ 行きませんか。(Anh/ chị có cùng đi Kyoto với tôi không?)
・・・ええ、いいですね。(Vâng, hay quá.)
7.ましょう : nhé, đi
Mẫu câu này dùng để mời hay đề nghị người nghe cùng làm một việc gì đó với người nói. Nó thể hiện thái độ chủ động của người nói.
1.ちょっと 休みましょう。(Chúng ta cùng nghỉ một lát đi.)
2.いっしょに昼ごはんを 食べませんか。(Anh/ Chị có cùng ăn cơm trưa với tôi không?)
・・・ええ、食べましょう。(Được, chúng ta cùng ăn nhé.)
[Chú ý]「Động từ ませんか」và「Động từ ましょう」đều là những cách nói để mời ai đó làm gì. So với 「Động từ ましょう」thì「Động từ ませんか」thể hiện ít nhiều sự rụt rè, giữ ý của người nói đối với người nghe.
8.お~
Tiền tố 「お」dùng để biểu thị sự kính trọng của người nói đối với người nghe, hoặc đối với những nội dung liên quan đến người nghe, ví dụ「おくに: nước của anh/chị」
「お」còn được đặt trước nhiều từ để thể hiện thái độ lịch sự của người nói, ví dụ「おさけ: rượu」「おはなみ: việc ngắm hoa anh đào」
Ngoài ra cũng có một số trường hợp 「お」được đặt trước một từ nào đó nhưng không mang sắc thái kính trọng hoặc lịch sự mà chỉ có sắc thái bình thường, ví dụ「おちゃ: trà」「おかね: tiền」
隣の花は赤い。 | Đứng núi này trong núi nọ.